Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 26)

I/ MOL LÀ GÌ ?

 Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và ký hiệu là N

II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?

 - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

 - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng số trị với NTK hay PTK của chất đó.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 26), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào các em !Thí dụ: 1 mol ng.tử sắt là một lượng sắt có chứa ................ ng.tử Fe 1 mol ph.tử nước là một lượng nước có chứa ................. phân tử H2O Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC Tiết 26: MOLI/ MOL LÀ GÌ ?Mol là lượng chất có chứa 6.1023 (ký hiệu là N) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.N (6.1023)N (6.1023)Bài tập 1: Cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong :a/ 1,5 mol nguyên tử Al :c/ 0,25 mol phân tử NaCl : 1,5 x 6.1023 = 9 . 1023 (ng.tử Al) 0,25 x 6.1023 = 1,5 .1023 (phân tử NaCl)Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC Tiết 26: MOLI/ MOL LÀ GÌ ?Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và ký hiệu là N II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?Bài tập 2 : Tìm khối lượng của :a/ 1mol nguyên tử Cl : 1 mol phân tử Cl2 :b/ 1 mol nguyên tử Cu : 1 mol phân tử CuO :6.1023 x 2 x 5,915.10-23 = 71(g) 6.1023 x 10,665.10-23 = 64(g)6.1023 x 13,334.10-23 = 80 (g) 6.1023 x 5,915.10-23 = 35,5(g) 35,5 (g) được gọi là khối lượng mol ng tử Clo, 71(g) được gọi là khối lượng mol ph tử khí Clo, 64 (g) được gọi là khối lượng mol ng tử đồng 80 (g) được gọi là khối lượng mol ph tử đồng oxit Vậy thế nào là Khối lượng mol ? Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC Tiết 26: MOLI/ MOL LÀ GÌ ?Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và ký hiệu là N II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Điền các số thích hợp vào dấu ..... NTK, PTK Khối Lượng mol Cl = 35,5 MCl = 35,5 (g) CuO = 80 MCuO = 80(g) NH3 = 17 M NH3 = ...... S = ...... MS = ...... Ca(OH)2 = ....... M Ca(OH)2 = ....... 74 (g)17 (g) 3232 (g)74 Hãy so sánh số trị của NTK hoặc PTK với khối lượng mol nguyên tử hay phân tử ? II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC Tiết 26: MOLI/ MOL LÀ GÌ ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và ký hiệu là N II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng số trị với NTK hay PTK của chất đó.III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ?III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ?Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Thể tích mol của một số chất khí ở 00 C, 1 atm (điều kiện tiêu chuẩn – đktc) = = 2g 28g 44g1 mol H21 mol N2 1 mol CO2 1 mol H222,4 L MH2 = MN2 = MCO2 = VH2 VN2 VCO2= 22,4 lít1 mol N2 22,4 L1 mol CO222,4 L- Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong ............................ về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích ...................... - Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và 1 atm) thì thể tích đó là ..................cùng điều kiện22,4 lítbằng nhau	Bài tập 3 : Hãy tìm thể tích (đktc) của :	a) 1 mol phân tử CO2	2 mol phân tử H2	1 mol phân tử O2	b) 0,25 mol phân tử O2	 1,25 mol phân tử N2 1 . 22,4 = 22,4 (l) 2 . 22,4 = 44,8 (l) 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) 1 . 22,4 = 22,4 (l) 1,25 . 22,4 = 28 (l)Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC Tiết 26: MOLI/ MOL LÀ GÌ ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Con số 6.1023 gọi là số Avogadro , ký hiệu là N II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng số trị với NTK hay PTK của chất đó.III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ?- Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và 1 atm) thì thể tích đó là 22,4 lítDẶN DÒ :Về nhà học bài Làm các bài tập 1 4Lưu ý :+ BT 2 : Tìm NTK hoặc PTK, thay đvC bằng đơn vị gam+ BT 4 : Khối lượng của N phân tử chính là khối lượng mol phân tử (M phân tử )Chào tạm biệt các em !

File đính kèm:

  • pptTiet_26_MOL.ppt
Bài giảng liên quan