Bài giảng Tiết 27 : Chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất (tiết 4)
*Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của:
a. 0,5 mol H2
b. 0,1 mol O2
-Nhận xét và chấm điểm.
Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . (20)
-Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ Muốn tính khối lượng
Tiết 27 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Mục tieu : 1.Kiến thức : * Học sinh biết: - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên. -Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: - Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất. II. Chuẩn bị: -Đọc bài 19 SGK/ 66. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) -Yêu cầu HS làm bài tập: *Bài tập 1: Tính khối lượng mol của: a.0,5mol H2SO4 b.0,1 mol NaOH *Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của: a. 0,5 mol H2 b.0,1 mol O2 -Nhận xét và chấm điểm. - 2 HS làm bài tập Bài tập 1: a. = 98g =0,5. 98 = 49g b.mNaOH = 0,1.40 = 4g Bài tập 2: a. b. Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . (12’) -Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ gMuốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ? - Nếu đặt : + n là số mol (lượng chất) + m là khối lượng chất. g Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ? gHướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất), Khối lượng mol (M) Bài tập 3: 1.Tính khối lượng của : a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO 2.Tính số mol của: a. 2g CuO b. 10g NaOH -Quan sát lại bài tập 1 và trả lời: -> Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol. -Thảo luận và ghi lại công thức vào vở -Thảo luận và ghi lại công thức vào vở -Thảo luận nhóm (5’) để làm bài tập 3: 1.a. b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g 2.a. nCuO = = 0,025 (mol) b. nNaOH = = 0,25 (mol) I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT * Công thức: m = n . M (g) => (mol) (mol) Trong đó: + n là số mol (lượng chất) + m là khối lượng chất. Hoạt động 3 :Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) (12’) -Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 g Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta phải làm như thế nào? -Nếu đặt: +n là số mol. +V là thể tích. gEm hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức tính thể tích chất khí (đktc) ? Bài tập 4: 1.Tính thể tích (đktc) của: a.0,25 mol khí Cl2 b.0,625 mol khí CO 2.Tính số mol của: a.2,8l khí CH4 (đktc) b.3,36l khí CO2 (đktc) -Quan sát bài tập 2 và trả lời: -> Rút ra biểu thức (Thảo luận nhóm 5’) -> Thảo luận và thống nhất công thức *Bài tập 4: 1.a.(l) b. (l) 2.a. (mol) b. (mol) I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ (đktc) * Công thức: V = n .22,4 (l) (mol) Trong đó: + n là số mol. + V là thể tíchâ5 A. Hoạt động 4: Củng cố ( 10’) -Yêu cầu HS làm bài tập 5: Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau: n (mol) m (g) V(đktc) (l) Số phân tử CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 CH4 1,5.1023 -Yêu cầu HS trình bày, nhận xét. -Làm bài tập 5 vào vở: n (mol) m (g) V(đktc) (l) Số phân tử CO2 0,01 0,44 0,224 0,06.1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 SO3 0,05 4 1,12 0,3.1023 CH4 0,25 4 5,6 1,5.1023 D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67 - Đọc bài 20 SGK / 68 NS: 17/11/2008 Tuần 14: Tiết 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : * Học sinh biết: - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên. -Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: - Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất. II. Chuẩn bị: -Đọc bài 19 SGK/ 66. III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) -Yêu cầu HS làm bài tập: *Bài tập 1: Tính khối lượng của: a. 0,5mol H2SO4 b. 0,1 mol NaOH *Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của: a. 0,5 mol H2 b. 0,1 mol O2 -Nhận xét và chấm điểm. Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . (20’) -Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ gMuốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ? - Nếu đặt : + n là số mol (lượng chất) + m là khối lượng chất. g Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ? gHướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất), Khối lượng mol (M) Bài tập 1: 1.Tính khối lượng của : a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO 2.Tính số mol của: a. 2g CuO b. 10g NaOH Hoạt động 3:Vận dụng (10’) Bài tập 2: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ? - Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR) gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA . - Hãy viết công thức tính M khi biết n, m ? Hoạt động 5: Dặn dị (5’) - Làm bài tập 1, 3a, 4 Sgk/ 67 - Xem phần II Sgk/ 66 - 2 HS làm bài tập Hs1: Làm bài tập 1 Hs2: Làm bài tập 2 -Quan sát lại bài tập 1 và trả lời: -> Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol. -Thảo luận và ghi lại công thức vào vở -Thảo luận và ghi lại công thức vào vở -Thảo luận nhóm (5’) để làm Bài tập 1: 1.a. b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g 2.a. nCuO = = 0,025 (mol) b. nNaOH = = 0,25 (mol) - Hs: Đọc kĩ đề bài tập 2 -Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập. Bài tập 1: a/ = 98g =0,5. 98 = 49g b/ mNaOH = 0,1.40 = 4g Bài tập 2: a/ b/ I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . * Công thức: m = n . M (g) => (mol) (mol) Trong đó: + n là số mol (lượng chất) + m là khối lượng chất. Bài tập 1: 1. a/ b/ mMgO = 0,75 . 40 = 30g 2. a/ nCuO = = 0,025 (mol) b/ nNaOH = = 0,25 (mol) Bài tập 2: (g) Mà: g (g) gR là Natri (Na) Vậy công thức của A là Na2O IV: Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NS: 17/11/2008 Tuần 14: Tiết 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (TT) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : * Học sinh biết: - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên. -Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: - Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất. II. Chuẩn bị: -Đọc bài 19 SGK/ 66. III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) -Yêu cầu HS làm bài tập: *Bài tập 1: Tính khối lượng của: a. 0,25mol H2SO4 b. 0,5 mol NaOH *Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của: a. 0,5 mol H2 b. 0,1 mol O2 -Nhận xét và chấm điểm. Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí . (20’) -Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 g Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta phải làm như thế nào? -Nếu đặt: +n là số mol. +V là thể tích. gEm hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức tính thể tích chất khí (đktc) ? Bài tập 1: 1.Tính thể tích (đktc) của: a.0,25 mol khí Cl2 b.0,625 mol khí CO 2.Tính số mol của: a.2,8l khí CH4 (đktc) b.3,36l khí CO2 (đktc) * Yêu cầu Hs Làm bài tập (5’) Gv chấm vở nhanh 5Hs và 2Hs lên bảng. Hoạt động 3:Vận dụng (10’) Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B. - Muốn xác định được công thức của B ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố X (dựa vào MX) gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MB . - Hãy viết công thức tính M khi biết n, m ? - Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB -Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB. -Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR. Hoạt động 5: Dặn dị (5’) - Làm bài tập 2, 3b.c, 5, 6 Sgk/ 67 - Xem phần II Sgk/ 66 - 2 HS làm bài tập Hs1: Làm bài tập 1 Hs2: Làm bài tập 2 -Quan sát bài tập 2 và trả lời: -> Rút ra biểu thức Hs: Thảo luận nhóm 5’ -> Thảo luận và thống nhất công thức Hs: Làm bài tập Hs1: Làm bài tập 1.1 Hs2: Làm bài tập 1.2 Hs: Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2: Bài tập 1: a/ = 98g =0,25. 98 = 24.5g b/ mNaOH = 0,5.40 = 20g Bài tập 2: a/ b/ II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí . * Công thức: V = n .22,4 (l) (mol) Trong đó: + n là số mol. + V là thể tích chất *Bài tập1: 1.a/ (l) b/ (l) 2.a/ (mol) b/ (mol) *Bài tập2: - (mol) g (g) Mà: MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g) gMR = 64 – 32 = 32 (g) Vậy R là lưu huỳnh (S) Công thức hóa học của B là SO2. IV: Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- t27.doc