Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 5)
Ví dụ 1:
1. Tính khối lượng của:
a. 0,75 mol K2O
b. 2,15 mol HNO3
2. Tính số mol của :
5,6 g Fe.
32 g Fe2O3
Tiết 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTCâu 1: Nêu khái niệm mol, khối lượng mol? Áp dụng tính khối lượng của: a. 0,5 mol H2O. b. 0,25 mol Na2O.Câu 2: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí?Áp dụng: Tính thể tích (ở đktc) của:0,5 mol khí CO2.1,5 mol khí Cl2.Ví dụ: Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g.Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: Giải:m = n x M (g)Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất, ta có công thức chuyển đổi sau: Rút ra: I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? Rút ra: n: số mol của chất (mol) M: khối lượng mol của chất (g) m: khối lượng của chất (g)m = n x M (g)Ví dụ 1: 1. Tính khối lượng của:a. 0,75 mol K2O b. 2,15 mol HNO3 2. Tính số mol của : 5,6 g Fe.32 g Fe2O3 Ví dụ 2: Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít? Giải:Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn Vco2= 22,4 x 0,25 = 5,6 ( l )Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi: V= 22,4 x n (l) Rút ra II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? V= 22,4 x n (l) Rút ra Với: n: số mol chất khíV: thể tích chất khí (ở đktc)Ví dụ 3: 1. Tính thể tích (ở đktc) của:a) 0.35 mol khí N2.b) 2,75 mol khí NO2. 2. Tính số mol của:a) 2,8 lít khí C2H4.b) 4,48 lít khí CO. Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau:M(gam)n(mol)m(gam)Vkhí(lít)(đktc)Số phân tửSO20,01N25,6CO20,112C2H24.1023Hoàn thành bảng:M(gam)n(mol)m(gam)Vkhí(lít)(đktc)Số phân tửSO2640,010,640,2240,06.1023N2280,25,64,481,2.1023CO2440,0050,220,1120,03.1023C2H2260,718,215,684,2.1023Dặn dò:-Học bài, làm các bài tập 1 –6 /SGK- 67- Ôn lại các công thức để tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- Hoa_8.ppt