Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 7)
Thí dụ :
0,25 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít ?
Thể tích của 0,25 mol O2 ở đktc là :
Công thức chuyển đổi :
Trong đó : V là thể tích chất khí ở đktc
n là số mol chất khí
Chào các em !Kiểm tra bài cũ: HS1: - Mol là gì? -Hãy cho biết số phân tử NaCl có trong 0,25 mol phân tử NaClHS2: - Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất sẽ như thế nào? Nếu ở đktc chúng có thể tích là bao nhiêu? - Hãy tính thể tích ở đktc của 0,25 mol phân tử O2 .Tiết 27: I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, 1 mol CO2 có khối lượng. . . . g. Vậy 0,25 mol CO2 có khối lượng bao nhiêu gam ? Khối lượng của 0,25 mol CO2 là :Nếu đặt: n là số mol chất ; m là khối lượng chất và M là khối lượng mol chất 44 Công thức chuyển đổi : m = n . M (g). mCO2 = 44 . 0,25 = 11 (g)Suy ra : n = m : M (mol) , M = m : n (g)- 28 g Fe có số mol sắt là : nFe = m : M = 28 : 56 = 0,5 (mol)- Khối lượng mol của hợp chất A là : MA = m : n = 12,25 : 0.125 = 98 (g) m = Từ những công thức trên, hãy cho biết : - 28 g Fe có số mol là bao nhiêu ? - Khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25g m = n.Mn = m : Mn = M = M = m : nTiết 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTI/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO ?Công thức chuyển đổi: m = n . M (g) Suy ra : n = m : M (mol), M = m : n (g)Trong đó : n là số mol chất M là khối lượng mol chất m là khối lượng chất II/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO ?Thí dụ : 0,25 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít ?Thể tích của 0,25 mol O2 ở đktc là : VO2 = Công thức chuyển đổi : Trong đó : V là thể tích chất khí ở đktc n là số mol chất khí 0,1 mol CO2 ở đktc có thể tích là : 44,8 lít khí H2 ở đktc có số mol là : 22,4 . 0,25 = 5,6 (l) n = V : 22,4 (mol) V = 22,4 . n (l)Suy ran = V : 22,4 = 44,8 : 22,4 = 2 (mol) VcO2 = 22,4 . n = 22,4 . 0,1 =2,24 (l)Tiết 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTI/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO ?Công thức chuyển đổi: m = n . M (g) Suy ra : n = m : M (mol) , M = m : n (g)Trong đó : n là số mol chất M là khối lượng mol chất m là khối lượng chất II/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO ?Công thức chuyển đổi: V = 22,4 . n (l) Suy ra: n = V : 22,4 (mol)Trong đó : V là thể tích chất khí ở đktc n là số mol chất khíBT3b : Thể tích (đktc) của 0,175 mol CO2 là : Thể tích (đktc) của 1,25 mol H2 là : Thể tích (đktc) của 3 mol N2 là :VCO2 = BT3c : Số mol của 0,44 g khí CO2 là : Số mol của 0,04 g khí H2 là : Số mol của 0,56 g khí N2 là :nCO2 = m : M =22,4 . n =22,4 . 0,175 =3,92 (l)VH2 = 22,4 . n =22,4 . 0,125 =2,8 (l)VN2 = 22,4 . n =22,4 . 3 =67,2 (l)0,44 : 44 =0,01(mol) nH2 = m : M =0,04 : 4 =0,01(mol) nN2 = m : M =0,56 : 28 =0,02(mol) Tổng số mol của hỗn hợp khí là : nhh =Thể tích (đktc) của hỗn hợp khí là : Vhh = nhh . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 (l)nCO2 +nH2 +nN2 == 0,04(mol)0,01 + 0,01 + 0,02 =DẶN DÒ :Về nhà học lại các công thức chuyển đổi, làm các bài tập 1,2,4,5,6 (SGK). Tiết sau giải tậpHDBT5 : Tìm số mol khí oxi và khí Cacbon đioxit bằng công thức n = m : M Tìm tổng số mol của hỗn hợp 2 chất khí Tính thể tích của hỗn hợp khí : Vhh = nhh . 24
File đính kèm:
- hoa_8_tiet_27.ppt