Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tập

 II - Luyện tập

Nhóm 1,4

1-Tính khối lượng của: 2mol Fe; 0,5 mol Fe2O3.

Nhóm 2,5

2-Tính số mol của: 16gO2; 48g CuO.

Nhóm 3,6

3-Tính MA biết 0,75 mol A nặng 120g.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nhiệt liệt chào mừngcác thầy cô giáoKiểm tra bài cũCâu hỏiMol là gì ?Tính khối lượng mol của: CO2 Fe2O3 Trả lời:Mol là lượng chất có chứa N ( 6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.MM CO2=12+ 2.16 = 44gFe2O3=2.56+3.16=160gTiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tậpI – Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?Em có biết  0,25 mol CO2 có khối lượnglà bao nhiêu gam? Giải:MCO2= 44gKhối lượng của 0,25 mol CO2 là:mCO2= 0,25. 44= 11gTiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tậpĐặt n là số mol chất, ta có công thức chuyển đổi sau: m = n. M (g)Rút ra: n = mM(mol),M =mn(g)Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tập Vận dụng:1 - Tính số mol có trong 32g Cu. Giải:= 0,5 molMCu= 64gmCu= 32gnCu=Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tập Vận dụng:2 - Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25g. Giải nA= 0,125 mol mA= 12,25g= 98gMA=Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tập II - Luyện tậpNhóm 1,41-Tính khối lượng của: 2mol Fe; 0,5 mol Fe2O3.Nhóm 2,52-Tính số mol của: 16gO2; 48g CuO.Nhóm 3,63-Tính MA biết 0,75 mol A nặng 120g. Giải:1 – Tính khối lượng:mFe= 2. 56=112gm2 – Tính số mol:nnCuO=3 – Tính khối lượng mol:MA= Fe2O3= 0,5.160 = 80gO2= 1632= 0,5 mol4880= 0,6 mol1200,75= 160gTiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tập II - Luyện tập4 – Tính số phân tử có trong 12g MgO Tính số phân tử: MMgO= 40gnMgO= 1240= 0,3 molSố phân tử MgO là:0,3.6.1023=1,8.1023 phân tửTiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tậpII – Luyện tập5 - Tính khối lượng của 1,2.1023 phân tử NaOHTính khối lượng:nNaOH=1,2.10236.1023= 0,2 molmNaOH = MNaOH = 40g0,2.40 =8gTiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tậpII - Luyện tập6 – Hãy chọn đáp án đúng trong các trường hợp sau:a- Khối lượng của 0,25 mol CuSO4 là:A / 160g B / 16g C / 40g D / 80gb- Số mol có trong 24g SO3 là:A / 3mol B / 2mol C / 0,5mol D / 0,3molTiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tậpCông thức chuyển đổi:Hướng dẫn về nhà:Làm bài tập 3a, 4 sách giáo khoa trang 67Bài tập 19.1và 19.5 sách bài tập trang 23m = n.Mn = M = mMmnChúc các thầy cô giáo và các em học sinh mạnh khoẻ, hạnh phúc

File đính kèm:

  • pptChuyen doi gi.ppt
Bài giảng liên quan