Bài giảng Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (tiết 5)

II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?

1. Công thức tính:

2. Luyện tập:

Tính:

a) Thể tích ở (đktc) của 0,75 mol H2 ?

 

ppt11 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHOØNG GD & ĐT TAÂN BIEÂNTRÖÔØNG THCS TRAØ VONGChaøo möøng quí Thaày Coâñeán döï giôø hoäi giaûng HÓA HỌC 8Gv soạn giảng: NGUYỄN KIM HỒNGKIỂM TRA BÀI CŨ.Thể tích mol chất khí là gì?Áp dụng: Tính thể tích ở (đktc) của :2 mol phân tử H2.ĐÁP ÁNThể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 1 mol bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích như nhau. - Thể tích mol các chất khí ở (đktc) đều bằng 22,4 lít - Ở điều kiện thường thì thể tích đó là 24 lít.	Áp dụng : Cứ 1 mol khí H2 ở (đktc) có thể tích là 22,4 lít. Vậy 2 mol khí H2 ở (đktc) có thể tích là 2 . 22,4 = 44,8 lít.	TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ 	TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? VD1: Tính thể tích (đktc) của: 3 mol phân tử khí Cl2 ?1. Công thức tính: n: là số mol chất khí (mol) V: là thể tích chất khí (đktc) (l)* Trong đó:- Nếu ở điều kiện thường:= n x 22,4 Đáp án:V = n x 22,4 (l) = 3 x 22,4 = 67,2 (l) V = n. 24(l) VD2: Tính số mol của khí N2 biết thể tích của khí N2 (đktc) là 11,2 (l)Đáp án: số mol của khí N2 (đktc) là: => (1)(2)TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ 	TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?1. Công thức tính:V = n x 22,4 (l) => 2. Luyện tập:2.1 Bài tập 1: Tính:a) Tính thể tích ở (đktc) của 0,75 mol H2 ?b) 224 ml khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol là bao nhiêu?(1)(2)Đổi : 1 l =. . ml. = ml10001TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ 	TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?1. Công thức tính:V = n x 22,4 (l) => 2. Luyện tập:2.1 Bài tập 1:Tính:a) Thể tích ở (đktc) của 0,75 mol H2 ?Đáp án:a) Thể tích (đktc) của H2 là: VH2 = n . 22,4 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (l) (1)(2)TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ 	TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?1. Công thức tính:V = n x 22,4 (l) => 2. Luyện tập:2.1 Bài tập 1:Tính:Đáp án:Đổi : 1 l =. . ml. = ml10001224 ml =0,224 (l)b) 224 ml khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol là bao nhiêu ?(1)(2)TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ 	TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?1. Công thức tính:V = n x 22,4 (l) => 2. Luyện tập:2.1 Bài tập 1:Đáp án:2.2 Bài tập 2: - Thể tích của CO2 ở đktc là: VCH4 = n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l).- Số mol của khí CH4 là :Tính thể tích khí ở đktc của 6,4g khí CH4?(1)(2)TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ 	TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?1. Công thức tính:V = n x 22,4 (l) => 2. Luyện tập:2.1 Bài tập 3:Chấtn (mol)m (g)V(l)(đktc)SO20,01   Cl2 14,2  CO2  1,12 0,640,2240,24,480,052,2Hoàn thành bảng sau:Thảo luận nhóm(3’)(1)(2)*HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:- Học bài, vận dụng các công thức tính toán đã học.+ m = n. M + V = n. 22,4 (l)- Bài tập về nhà: 3, 5,6 (SGK) và 19.2, 19.4 (SBT)Chuẩn bị bài mớiTỉ khối của chất khí.- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với không khí.- Xem lại khối lượng mol phân tử.-Hãy tính thể tích của hỗn hợp khí ở (đktc) gồm 0,44g CO2, 0,04g H2 và 0,56g N2Giải:HD:Tính số mol của từng chất khíTính số mol của hỗn hợp khíTính thể tích của hỗn hợp khíBài tập về nhà: chaøo taïm bieät !Kính chuùc quyù thaày, coâ giaùo söùc khoeû vaø thaønh ñaït.Chúc các em luôn học tốt !

File đính kèm:

  • pptTiet_28_Chuyen_doi_gua_khoi_luong_the_tich_valuong_chat_tt.ppt
Bài giảng liên quan