Bài giảng Tiết 28: Luyện tập (chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất) (tiếp)
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
-Hướng dẫn HS xác định MB tương tự như bài tập 1
- Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB.
-Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR.
Tiết 28: LUYỆN TẬP (CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT) I. Mục tiêu : -Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập. -Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol. -Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất. II.Chuẩn bị: -Học bài.Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67. -Ôn lại bài CTHH. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (20’) * Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ? -Yêu cầu HS làm bài tập 4c (SGK/ 67): Hãy tính khối lượng của: + 0,8 mol H2SO4 + 0,5 mol CuSO4 * Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ? -Yêu cầu HS làm bài tập 3b (SGK/ 67): * Hãy tính thể tích ở đktc của: + 0,175 mol CO2 + 3 mol N2 -Yêu cầu HS làm bài tập 3c SGK/ 67 -Gọi HS lên bảng làm bài tập và kiểm tra vở bài tập của 1 số học sinh. m = n . M g Bài tập 4 c: + (g) + (g) V = n . 22,4 g Bài tập 3b : + (l) + (l) Bài tập 3c: -Số mol: (mol) (mol) (mol) g = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol) -Thể tích hỗn hợp là : 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) Hoạt động 2: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n . (20’) Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ? - Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR) gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA . - Hãy viết công thức tính M khi biết n, m ? Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B. -Hướng dẫn HS xác định MB tương tự như bài tập 1 - Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB -Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB. -Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR. -Đọc kĩ đề bài tập 1 -Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập. (g) Mà: (g) g (g) gR là Natri (Na) Vậy công thức của A là Na2O -Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2: - (mol) g (g) Mà: MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g) gMR = 64 – 32 = 32 (g) Vậy R là lưu huỳnh (S) Công thức hóa học của B là SO2. Hoạt động 4: Củng cố ( 4’) -Yêu cầu HS làm bài tập sau: Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Hỗn hợp khí Số mol h. hợp Vh.hợp (đktc) mhỗn hợp 0,1 mol CO2 0,4 mol O2 0,2 mol CO2 0,3 mol O2 -Mỗi cá nhân tự giải bài tập vào vở. -2-3 HS trình bày kết quả. Hỗn hợp khí Số mol h. hợp Vh.hợp (đktc) mhỗn hợp 0,1 mol CO2 0,4 mol O2 0,5 mol 11,2 l 17,2 g 0,2 mol CO2 0,3 mol O2 0,5 mol 11,2 l 18,4 g D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : (1’) -Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67 -Đọc bài 2 SGK / 7,8 E. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T.28 - luyß+çn tߦ¡p.doc