Bài giảng Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (tiết 8)

LUYỆN TẬP – CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG
CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3

Thảo luận nhóm để đưa ra:

-Các bước làm.

-Tính toán cụ thể.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (tiết 8), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết: 30 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Kiểm tra bài cũ: Câu1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B. Áp dụng: Tính tỷ khối của khí CH4 và khí N2 so với hydro.Câu 2: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với không khí. Tính khối lượng mol của khí A và khí B, biết tỷ khối khí A và B so với Hydro lần lượt là 13 và 15. Đáp án:Câu 1: d A/B = MA:MB ; MCH4= 12 + 4 =16g ;d = MCH4:MH2= 16:2=8MN2= 14 x 2 = 28g;d = MN2 : MH2= 28:2=14Câu 2: d A/KK = MA: 29 MA = dA/H2 x MH2= 13 x 2 = 26 (gam) MB = dB/H2 x MH2= 15 x 2 = 30 (gam) Tiết 30:TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌCI.Biết công thức của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:Ví dụ 1 : Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 I.XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT: Ví dụ 1 : Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 Gợi ý:-Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.-Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.-Bước 3: Từ số mol nguyên tố của mỗi nguyên tố , Xác định khối lượng của mỗi ngtố  tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi ngtố. Cách tiến hành: MKNO3 = 39 + 14 + 16 x 3 =101 gTrong 1 mol KNO3 có:- 1 mol nguyên tử K. MK = 39g- 1 mol nguyên tử N. MN =14g;- 3 mol nguyên tử O. 3MO = 3.16 = 48g% K = 39.100%:101 = 36,8%%N = 14.100% :101 =13,8;%O = 48.100% : 101 = 47,6 % Hoặc % O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6% Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 .Giải:MFe2O3 = 56 x 2 + 16 x 3 = 160g.Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol ngtố Fe; 2. MFe = 2.56g =112g3 mol ngtố O 3MO = 3.16g = 48g% Fe = 56.2:160=112x 100%:160 = 70%% O = 16.3x 100%:160 = 100% - 70% = 30% LUYỆN TẬP – CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3Thảo luận nhóm để đưa ra:-Các bước làm.-Tính toán cụ thể.Cách 1:Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102(gam)Thành phần %của các nguyên tố trong hợp chất:% Al = 27.2.100%:102 = 52,94%% O = 100% - 52,94% = 47,06%Khối lượng của mỗi ng tố có trg 30,6 gam Al2O3 mAl = 52,94.30,6:100 = 16,2g ;mO= 47,06.30,6:100 =14,4g Hoặc mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 (gam)Cách 2:1)M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 =102(g)2) n = 30,6: 102 = 0,3(mol)3) Số mol mỗi nguyên tố trong 30,6 gam chất Al2O3 nAl = 2 x 0,3 = 0,6 ; nO = 3 x 0,3 = 0,9 (mol)4) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 30,6 gam Al2O3 mAl = 0,6 x 27 = 16,2g ; mƠ = 0,9x 16 = 14,4 gCách 3 1)M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 =102(g)Trong 102 g Al2O3 có 27 x 2 gAl và 16 x 3 g OVậy 30,6 g Al2O3 có x g nhôm và y g ôxy.x = mAl =30,6.27.2:102 = 16,2 gAl.y =mO = 30,6.16.3:102 =14,4 gOBài tập2:Tính khối lượng Na2SO4 có2,3 g Natri MNa2SO4 = 23 x 2 + 32 + 16 x 4 = 142(gam) Trong 142g Na2SO4 có 46g Natri.Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 g Natri.x = 2,3.142:46 = 7,1 (gam) Na2SO4 Dặn dò: Bài tập về nhà:Làm bài tập 1,2,3 sách giáo khoa trang.71)

File đính kèm:

  • pptHoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan