Bài giảng Tiết 31 : Tính theo công thức hóa học (tiết 1)
+ Ví dụ 2 : Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg, 14,2%C, còn lại là Oxit . Biết khối lượng mol của A là 84 , Hãy xác định CTHH của hợp chất A ?
( mMg=24g , mC=12g,
% O=57,=> MO =48g
Tiet 31 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: *Học sinh biết: -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: -Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol -Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. B.Chuẩn bị: Ôn lại: + Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. + Các công thức tính tỉ khối của chất khí. Làm các bài tập ở tiết 30. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7’) -Yêu cầu 1 học sinh lên làm bài tập: * Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất CO2. -Kiểm tra vở của một số học sinh . -Sửa bài tập và chấm điểm. * Giải bài tập: -Khối lượng mol của hợp chất: -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: Trong 1 mol phân tử CO2 có: 1 mol nguyên tử C ; 2 mol nguyên tử O. -Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. (15’) + Giáo viên treo bảng hướng dẫn cách làm cho học sinh : * Bước 1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất * Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất * Bước 3: Suy ra các chỉ số x,y,z -> Sau đó giáo viên cho học sinh làm1 vài ví dụ + Giáo viên hỏi học sinh cách làm cụ thể của bài này ( dựa vào cách làm tổng quát chung mà giáo viên đã treo trên bảng) + Gỉa sử CT của hợp chất là CuxSyOz Vậy xác định x, y, z bằng cách nào ? + Gọi lần lượt từng học sinh lên làm từng bước + Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh + Học sinh thảo luận theo nhóm + B1: tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol CuxSyOz + B2 : Suy ra các chỉ số x,y,z II. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ HÃY XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỢP CHẤT : + Ví dụ 1: một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu , 20% S và 40% O . Hãy xác định CTHH của hợp chất ( biết khối lượng mol là 160) Giải: - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất CuxSyOz: mCu= mS= mO= * Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol CuxSyOz nCu = nS = nO = => x= 1 , y= 1 , z= 4 Vậy CTHH của hợp chất là : CuSO4 + Giáo viên yêu cầu học sinh làm tương tự như ở trên nhưng lưu ý Oxi không có thì lấy 100% - ( % Mg+ % C) sẽ ra % của O + Học sinh làm bài tập + Ví dụ 2 : Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg, 14,2%C, còn lại là Oxit . Biết khối lượng mol của A là 84 , Hãy xác định CTHH của hợp chất A ? ( mMg=24g , mC=12g, % O=57,=> MO =48g => x= 1 , y = 1 , z = 3 => CTHH : MgCO3) Hoạt động 3: Luyện tập ( 17’) * Bài tập 1 (Bài 4 SGK/71) gYêu cầu học sinh đọc đề bài -Hướng dẫn: + CTHH của đồng oxit gồm mấy nguyên tố. Viết công thức chung? + Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm chọn cách giải thích hợp ? -Thu bài làm của 1 số nhóm g yêu cầu nhóm đó bổ sung, các nhóm khác nhận xét. g Giáo viên đưa ra đáp án để học sinh đối chiếu bổ sung. - Thảo luận theo nhóm g Chọn cách giải thích hợp cho nhóm mình. GIẢI : - Gọi công thức của hợp chất đồng oxit là: CuxOy. mCu = mO = => x= 1; y = 1 Vậy CTHH : CuO * Bài tập 2 (Bài tập 5 SGK/ 71). - Dữ kiện đề bài tập 2 có gì khác so với dữ kiện bài tập 1. - Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí hiđro. - Các nhóm thảo luận g trao đổi bài theo nhóm g chấm điểm Giải : + mH = + mS = Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A : + nH ; nS = - CTHH của hợp chất A là : H2S D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà (1’): Làm bài tập 2 SGK/ 71 Xem trước nội dung bài tính theo phương trình hóa học. E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- T.31 - t+¡nh theo CTHH (tt).doc