Bài giảng Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (tiết 2)

Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm chọn cách giải thích hợp ?

-Thu bài làm của 1 số nhóm  yêu cầu nhóm đó bổ sung, các nhóm khác nhận xét.  Giáo viên đưa ra đáp án để học sinh đối chiếu bổ sung.

* Bài tập 2 (Bài tập 5 SGK/ 71).

- Dữ kiện đề bài tập 2 có gì khác so với dữ kiện bài tập 1.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NS: 06/12/2009
Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt)
I. Mục tiêu:
- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
- Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
- Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol 
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.Chuẩn bị: 
- Ôn lại: 
+ Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Các công thức tính tỉ khối của chất khí.
- Làm các bài tập ở tiết 30.
III.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7’)
* Yêu cầu 1 học sinh lên làm bài tập:
* Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất CO2.
-Kiểm tra vở của một số học sinh . 
-Sửa bài tập và chấm điểm.
Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. (20’)
+ Giáo viên treo bảng hướng dẫn cách làm cho học sinh :
* Bước 1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất 
* Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất 
* Bước 3: Suy ra các chỉ số x,y,z 
 -> Sau đó giáo viên cho học sinh làm1 vài ví dụ 
+ Giáo viên hỏi học sinh cách làm cụ thể của bài này ( dựa vào cách làm tổng quát chung mà giáo viên đã treo trên bảng)
+ Gỉa sử CT của hợp chất là CuxSyOz
Vậy xác định x, y, z bằng cách nào ?
+ Gọi lần lượt từng học sinh lên làm từng bước 
+ Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh 
+ Giáo viên yêu cầu học sinh làm tương tự như ở trên nhưng lưu ý Oxi không có thì lấy 100% - ( % Mg+ % C) sẽ ra % của O
Hoạt động 3: Luyện tập ( 17’)
* Bài tập 1 (Bài 4 SGK/71) gYêu cầu học sinh đọc đề bài 
-Hướng dẫn:
+ CTHH của đồng oxit gồm mấy nguyên tố. Viết công thức chung? 
+ Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm chọn cách giải thích hợp ?
-Thu bài làm của 1 số nhóm g yêu cầu nhóm đó bổ sung, các nhóm khác nhận xét. g Giáo viên đưa ra đáp án để học sinh đối chiếu bổ sung.
* Bài tập 2 (Bài tập 5 SGK/ 71).
- Dữ kiện đề bài tập 2 có gì khác so với dữ kiện bài tập 1.
- Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí hiđro. 
- Các nhóm thảo luận g trao đổi bài theo nhóm g chấm điểm
Hướng dẫn HS học tập ở nhà (1’):
- Làm bài tập 2 SGK/ 71
- Xem trước nội dung bài tính theo phương trình hóa học.
* Giải bài tập:
-Khối lượng mol của hợp chất:
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 mol phân tử CO2 có: 1 mol nguyên tử C ; 2 mol nguyên tử O.
-Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
+ Học sinh thảo luận theo nhóm 
+ B1: tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol CuxSyOz
+ B2 : Suy ra các chỉ số x,y,z
+ Học sinh làm bài tập
- Thảo luận theo nhóm g Chọn cách giải thích hợp cho nhóm mình.
 GIẢI :
- Gọi công thức của hợp chất đồng oxit là: CuxOy.
mCu = 
mO = 
=> x= 1; y = 1
Vậy CTHH : CuO
Giải : 
 mH = 
 mS = 
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A : 
 nH ; 
 nS = 
- CTHH của hợp chất A là : H2S
* Giải bài tập:
-Khối lượng mol của hợp chất:
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 mol phân tử CO2 có: 1 mol nguyên tử C ; 2 mol nguyên tử O.
-Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
II. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ HÃY XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỢP CHẤT :
+ Ví dụ 1: một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu , 20% S và 40% O . Hãy xác định CTHH của hợp chất ( biết khối lượng mol là 160)
 Giải:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất CuxSyOz:
 mCu= 
 mS=
mO=
* Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol CuxSyOz
 nCu = 
 nS = 
 nO = 
=> x= 1 , y= 1 , z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là : CuSO4
+ Ví dụ 2 : Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg, 14,2%C, còn lại là Oxit . Biết khối lượng mol của A là 84 , Hãy xác định CTHH của hợp chất A ? 
( mMg=24g , mC=12g, 
% O=57,=> MO =48g
 => x= 1 , y = 1 , z = 3
 => CTHH : MgCO3
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT.31 - t+¡nh theo CTHH (tt).doc
Bài giảng liên quan