Bài giảng Tiết 31: Tính theo công thức hoá học (Tiết 21)

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất .

- Viết công thức hoá học của hợp chất.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 31: Tính theo công thức hoá học (Tiết 21), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũ.Câu hỏi 1 Nêu các bước tiến hành tính % theo khối lượng các nguyên tố hoá học trong hợp chất ?- Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.- Bước 2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.- Bước 3: Tính thành phần % m mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chấtCâu hỏi 2: áp dụng tính % m các nguyên tố trong hợp chất NaCl ?Đ/án: %Na = .100% =39,32% %Cl = .100% = 60,68% tiết 31tính theo công thức hoá học2.Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.Ví dụ:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là:43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O. Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 106g.Các bước tiến hànhTìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất .Viết công thức hoá học của hợp chất.Lời giảiKhối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:mNa= 46(g)mC = 12(g)mO = 48(g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:	nNa = = 2 (mol)	nC = = 1(mol)	nO = = 3(mol)Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O .Vậy công thức hoá học của hợp chất là:Na2CO3Bài tập 1Tìm CTHH của hợp chất. Biết hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là P và O, trong đó oxi chiếm 43,46% về khối lượng và có khối lượng mol phân tử là 110g.Lời giảiTheo bài ta có %P =100% - 43,64% = 56,36%Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là:mP = mO =Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất lànP = nO =Suy ra trong 1phân tử hợp chất có: 2mol P và 3mol OVậy công thức hoá học của hợp chất là: P2O3Bài tập 2Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:	-Thành phần theo khối lượng của khí A là:	 82,76%C và 17,24% H	- Khí A nặng hơn không khí là 2 lần.Lời giảiTheo bài ta có dA/KK= 2 MA/29 = 2 suy ra khối lượng mol của khí A bằng 2.29 = 58 (g)Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất làmC = mH =Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất lànC = nH =Suy ra trong 1phân tử hợp chất có 4 mol C và 10 mol H Vậy công thức của khí A cần tìm là C4H10Bài tập 3Một hợp chất hữu cơ có nguyên tố C chiếm 80% và 20% là H.Tỉ khối của hợp chất với khí hidro bằng 15.CTHH của hợp chất là:A.CH3 ; B. C3H9 ; C. C2H6 ; D. C3H8Đáp án: C

File đính kèm:

  • pptTinh_theo_cthh.ppt