Bài giảng Tiết 32 - Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
Ăn mòn kim loại
(Tiết 1)
----*----
I. Khái niệm
II. Các dạng ăn mòn kim loại
1. Ăn mòn hoá học
a. Khái niệm
b. Đặc điểm
2. Ăn mòn điện hoá
a. Khái niệm
b. Điều kiện có ăn mòn điện hoá
CHÀO MỪNG THẦY Cễ VÀ CÁC EMThời điểm ban đầuSau một thời gianSự tác động của các chất trong môi trường xung quanh đã làm cho kim loại hay hợp kim bị phá huỷ!Cứ 1 giây qua đi khoảng trên hai tấn thép trên phạm vi toàn cầu đã biến thành rỉ.Bạn có biết ? Mỗi năm - Lượng kim loại bị ăn mòn khoảng 80 %.- Lượng kim loại tái tạo lại trong lò luyện kim khoảng 30%.- Lượng kim loại mất đi khoảng 50 %Đú là do sự ăn mũn kim loạiNguyên nhân do đâu?Tiết 32Bài 20: Sự ăn mòn kim loại1. Ăn mòn hóa học:Ăn mòn kim loại(Tiết 1)----*----I. Khái niệmII. Các dạng ăn mòn kim loại1. Ăn mòn hoá họca. Khái niệmb. Đặc điểm2. Ăn mòn điện hoáa. Khái niệmb. Điều kiện có ăn mòn điện hoáThí nghiệmNgâm lá Zn trong dd H2SO4 loãngHiện tượng quan sát đượcGiải thích(bằng pthh dạng phân tử và ion)Bản chấtKết quảZn+ H2SO4 ZnSO4 + H2 Zn0 + 2H+ Zn2+ + H22eBọt khí H2 thoát ra ở bề mặt lá Zn, lá Zn bị hoà tanLà quá trình oxi hoá - khử, trong đó, các e của nguyên tử kim loại Zn được chuyển trực tiếp đến cationH+Zn bị ăn mòn hoá họcVậy: Ăn mòn hoá học là gì? Phiếu học tập 1:Động cơ đốt trongĐộng cơ đốt trongNồi hơiLũ đốt rỏc y tếa. Khái niệmb. Đặc điểmĂn mòn kim loại(Tiết 1)----*----I. Khái niệmII. Các dạng ăn mòn kim loại1. Ăn mòn hoá họca. Khái niệmb. Đặc điểm2. Ăn mòn điện hoáa. Khái niệmb. Điều kiện có ăn mòn điện hoá1. Ăn mòn hoá học:Phiếu học tập 2:Ăn mòn kim loại(Tiết 1)----*----I. Khái niệmII. Các dạng ăn mòn kim loại1. Ăn mòn hoá họca. Khái niệmb. Đặc điểm2. Ăn mòn điện hoáa. Khái niệmb. Điều kiện có ăn mòn điện hoáThí nghiệm Nhúng 2 lá Zn và Cu vào dd H2SO4 loãng và nối chúng bằng dây dẫn đi qua một điện kếHiện tượng quan sát đượcXác định các điện cực và các quá trình xảy raBản chấtKết quảa, Khi chưa nối dây dẫnb, Khi nối dây dẫndd H2SO4ZnCuăn mòn hoá họcăn mòn điện hoá họcGiống nhauKhác nhauSo sánh ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hoá học:Đều là quá trình oxi hoá - khử- Các electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương- Các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường- Không phát sinh ra dòng điện- Phát sinh ra dòng điện- Kim loại bị ăn mòn chậm- Kim loại bị ăn mòn nhanhb. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá: Thí nghiệm :Bỏ dây dẫn:Hai kim loại tiếp xúc với nhau:=> Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn (2)Ăn mòn kim loại(Tiết 1)----*----I. Khái niệmII. Các dạng ăn mòn kim loại1. Ăn mòn hoá họca. Khái niệmb. Đặc điểm2. Ăn mòn điện hoáa. Khái niệmb. Điều kiện có ăn mòn điện hoác. Ăn mòn điện hoá học hợp kim của sắt trong không khí ẩm.b. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá: Thí nghiệm :* Thay dung dịch điện li bằng dung dịch không điện lydung dịch không điện ly=> Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li (3)Ăn mòn kim loại(Tiết 1)----*----I. Khái niệmII. Các dạng ăn mòn kim loại1. Ăn mòn hoá họca. Khái niệmb. Đặc điểm2. Ăn mòn điện hoáa. Khái niệmb. Điều kiện có ăn mòn điện hoác. Ăn mòn điện hoá học hợp kim của sắt trong không khí ẩm.c. Ăn mũn điện húa học hợp kim của sắt trong khụng khớ ẩmVật bằng gangCFe+-Fe2+O2 + 2H2O+4e 4OH-Lớp dd chất điện liGỉ sắt ( Fe2O3.nH2O)eVật bằng gang bị ăn mũn dầnCõu 1: Có những cặp chất sau đây tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a. Al – Fe b. Cu – Fe c. Fe - C Cho biết chất nào trong mỗi cặp sẽ bị ăn mòn điện hoá học?Ăn mòn kim loại(Tiết 1)----*----I. Khái niệmII. Các dạng ăn mòn kim loại1. Ăn mòn hoá họca. Khái niệmb. Đặc điểm2. Ăn mòn điện hoáa. Khái niệmb. Điều kiện có ăn mòn điện hoáD – Sắt và đồng đều khụng bị ăn mũn C – Sắt và đồng đều bị ăn mũnB - Đồng bị ăn mũnA - Sắt bị ăn mũn. Cõu 2: Một dõy phơi quần ỏo gồm một đoạn dõy đồng nối với một đoạn dõy thộp. Hiện tượng nào sau đõy xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dõy khi để lõu ngày?A - Sắt bị ăn mũn. Cõu 3: Trong trường hợp nào sau đõy khụng phải ăn mũn điện húa học?Gang , thộp để lõu trong khụng khớ ẩm.Cỏc thiết bị bằng sắt phản ứng với khụng khớ ở nhiệt độ cao.Dõy phơi quần ỏo bằng Cu được nối với đoạn dõy thộp, để ngoài khụng khớ ẩm.Kẽm nguyờn chất cho vào dung dịch H2SO4 loóng, sau đú thờm vài giọt dung dịch CuSO4.Đỏp ỏn :B
File đính kèm:
- su_an_mon_kim_loai.ppt