Bài giảng Tiết 32 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiết 10)

Bài 1 .Dẫn 22 gam khí CO2 vào nước

 vôi trong [dung dịch Ca(OH)2],

Nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn

 không tan là (CaCO3 ) Phương trình

 ho¸ học biểu diễn cho phản ứng

này là :

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O

a, Tính khối lượng Ca(OH)2

 tham gia phản ứng?

b, Tính khối lượng chất rắn

 CaCO3 tạo thành

Nên 0,5 mol CO2 tham gia phảnứng ph¶i cần 0,5 mol Ca(OH)2

thì thu được 0,5 mol CaCO3

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 32 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiết 10), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
HÓA HỌC LỚP 8GIÁO VIÊN THỰC HIỆN :TRƯƠNG THỊ NHUẬNBÀI GIẢNGPHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN PHÚ XUYÊN TRƯỜNG THCS CHUYÊN MỸKiểm tra bài cũ:Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.m = n x m (gam) m: khối lượng chất n : số mol chất m: khối lượng mol chất m n = — (mol) Mm M = — (gam) nEm hãy cho biết ý nghĩa của phương trình hoá học ?PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử Al : O2 = 4:3Tỉ lệ số mol Cứ 4mol Al phản ứng cần 3 mol O2t0Tỉ lệ khối lượng:Cứ 108 g Al phản ứng cần 96 g O2* Dùa vµo hÖ sè c¸c chÊt trong ph­¬ng tr×nh ho¸ häc ta biÕt ®­îc tØ lÖ sè mol c¸c chÊt trong ph¶n øngI.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?Thí dụ:a .ThÝ dô1:Biết khối lượng chất tham gia tìm khối lượng chất sản phẩmNung đá vôi,thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 → CaO + CO2 Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50g CaCO3.TiÕt 32,bµi 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOAÙ HỌCLời giải: + Phương trình hoá học CaCO3 → CaO + CO2 + Số mol CaCO3 tham gia phản ứngnCaCO3 = = +Theo phương trình hoá học cø nung 1mol CaCO3 ph¶n øng thu được 1mol CaO. vËy nung 0,5molCaCO3 ph¶n øng thu được0,5mol CaO + Nªn khối lượng vôi sống CaO thu được:mCaO= nCaO. MCaO = 0,5. 56 = 28 (gam)Muèn tÝnh khèiL­îng cña CaOTa lµm mÊy b­íc? Lµ nh÷ng b­íc nµo?t0mCaCO3MCaCO3t0= 0,5 mol1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?TiÕt 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOAÙ HỌCLời giải:b/Thí dụ 2: biết khối lượng chất sản phẩm t×m khèi l­îng chÊt tham giaTìm khối lượng CaCO3cần dùng để điều chế được 42g CaO+ Phương trình hoá học : CaCO3 → CaO + CO2 + Số mol của CaO sinh ra sau phản ứng là : nCaO = ( mol) + Theo phương trình hoá học, muốn điều chế 1 mol CaO cần nung 1 mol CaCO3 Vậy muốn điều 0,75 mol CaO Cần nung 0,75 mol CaCO3+ Khối lượng CaCO3 cần nung là : mCaCO3 =t0Muèn tÝnh khèi l­îng cña CaCO3ta lµm thÕ nµo?mCaOMCaO§iÓm chung nhÊt cña lêi gi¶i ë hai thÝ dô trªn lµ g×?= 0,75. 100 = 75 ( g) nCaCO3.MCaCO3I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?TiÕt 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOAÙ HỌC2., Các bước tiến hành+ Viết phương trình phản ứng+ Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol ( n = ) + Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất cần tìm+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )b -Thí dụ 2: a -Thí dụ 1:3. Vận dụng 1,Thí dụBài 1. Dẫn22 g khí CO2 vào nước vôi trong [dung dịch Ca(OH)2],nước vôibị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là (CaCO3).Phương trình ho¸ học biểu diễn cho phản ứng này là : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O a, Tính khối lượng Ca(OH)2 tham gia phản ứng?b, Tính khối lượng chất rắn CaCO3 tạo thànhKhi biÕt khèi l­îng mét chÊt, t×m khèi l­îng c¸c chÊt ch­a biÕt kh¸c cña ph¶n øng ho¸ häc ta ph¶i lµm mÊy b­íc? Lµ nh÷ng b­íc nµo?1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?TiÕt 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOAÙ HỌC3. Vận dụng Bài 1 .Dẫn 22 gam khí CO2 vào nước vôi trong [dung dịch Ca(OH)2],Nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là (CaCO3 ) Phương trình ho¸ học biểu diễn cho phản ứng này là :CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2Oa, Tính khối lượng Ca(OH)2 tham gia phản ứng?b, Tính khối lượng chất rắn CaCO3 tạo thànhCO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2OPTHH Số mol CO2 tham gia phản ứng là:nCO2 = = = 0,5 ( mol )MCO2mCO2 Theo PTHH, cứ 1 mol CO2 phản ứng cần 1 mol Ca(OH)2 thì thu được 1 mol CaCO3Nên 0,5 mol CO2 tham gia phảnứng ph¶i cần 0,5 mol Ca(OH)2thì thu được 0,5 mol CaCO3Khối lượng Ca(OH)2 tham gia phản ứng là mCa(OH)2 = n.MCa(OH)2= 0,5 .74 = 37 ( g)b. Khối lượng của chất rắn CaCO3 thu được lµ mCaCO3 = n.MCaCO3 =0,5.100= 50 ( g)Bài 3.Tính khối lượng vôi tôi [Ca(OH)2] thu được khi tôi 560 Kg vôi sống (CaO).Cho biết phương trình phản ứng là : CaO + H20 Ca(OH)2Lời giảiTheo phương trình phản ứng cứ 56 g CaO Phản ứng thì thu được 74 g Ca(OH)2NÕu560 kg CaO phản ứng thì thu được x kg Ca(OH) =560. VËy khối lương vôi tôi thu được khi tôi 560 kg vôi sống là 740 kg = 740 x Hướng dẫn học ở nhà:1. Học thuộc các bước tiến hành + Viết phương trình phản ứng + Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol ( n = ) + Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất cần tìm + Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M ) * Chó ý:GÆp nh÷ng bµi cho biÕt kh«Ý l­îng lín (kg,t¹ ,tÊn) sö dông tØ lÖ khèi l­îng2.vận dụng làm bài tập 1b, 3ab, 4ac ( SGK – 75 )3. Đọc và tìm hiểu: Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia, sản phẩm Kiến thức trọng tâmcủa tiếthọc này là gì?Bài tập 1(75/SGK): Cho sắt tác dụng với A xit Clohidric ( HCl ) Fe + 2HCl FeCl2+ H2 Nếu có 28 gam sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm a, Thể tích khí Hiđrô thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b, Khối lượng AxitClohidric cần dùng?Hướng dẫn PTHH : Fe + 2HCl FeCl2+ H2- Căn cứ vào phương trình hãy tính số mol AxitClohidric cần dùng. -Chuyển đổi 28 g sắt về số molb,*Chú ý :Cứ 1mol Fe tham gia cần2 mol HClTiÕt häc kÕt thócChóc c¸c thÇy c« m¹nh kháeChóc c¸c em häc tèt!

File đính kèm:

  • pptTINH THEO PTHH (tiet 1) hoi giang tinh.ppt
Bài giảng liên quan