Bài giảng Tiết 32: Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiết 2)
B1: Viết phương trình hoá học
B2: Chuyển đổi khối lượng chất đã cho trong bài toán thành số mol chất (nếu có)
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
B4: Chuyển đổi số mol chất(n) thành khối lượng chất(m) theo yêu cầu của bài toán
Kính chào các thầy cô giáo về thăm lớp dự giờTrường THCS Nguyễn DuThành phố Tam KỳKiểm tra bài cũ : Cho PTHH sau: CaCO3 CaO + CO2 Cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,số phân tử của 1 căp chất(có chất tham gia và chất tạo thành ) trong PTHH trên ?t01phân tử CaCO3 phản ứng tạo ra 1phân tử CaO1mol CaCO3 phản ứng tạo ra 1mol CaOGIẢI Tiết 32: bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩmVí dụ 1 Nung đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonnic (CO2) CaCO3 CaO + CO2 Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50 gam CaCO3 t0Đọc kĩ đầu bài Tóm tắt Nêu hướng giảiTiết 32:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?Ví dụ 2:Hãy tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 (g) CaOĐọc kĩ đầu bài Tóm tắt Nêu hướng giảiTóm tắt :Bài giải*Tính số mol CaO* PTHH: CaCO3 CaO + CO21mol1mol1mol0,25 mol* Số mol CaCO3 tham gia phản ứng là:* Khối lượng CaCO3 cần dùng là: Theo PTHH: Tiết 32: bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm Nêu hướng giải B2: Chuyển đổi khối lượng chất đã cho trong bài toán thành số mol chất (nếu có) B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4: Chuyển đổi số mol chất(n) thành khối lượng chất(m) theo yêu cầu của bài toán B1: Viết phương trình hoá học? Nêu các bước tiến hành để giải bài tập tính theo PTHHTiết 32:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Tiết 32:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?Nhóm 1 (thảo luận theo bàn) Cho 6,4 gam oxi phản ứng hoàn toàn với sắt theo sơ đồ: Fe + O2 Fe3O4 a- Lập PTHH B- Tinh khối lượng sắt oxit Fe3O4thu được là ? Chọn kết quả đúng: A:42 B: 46,4 C: 23,2 D : 56,5Cho phản ứng hóa học sau: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2OCó 4,4 gam khí cacbonnic tạo thành Tính khối lượng khí oxi Chọn kết quả đúng : A: 6,4 B: 5,4 C:3,2 D: 12,8 Nhóm 2 (thảo luận theo bàn)t0t0 Nhóm 1 (thảo luận theo bàn) Cho 6,4 gam oxi phản ứng hoàn toàn với sắt : 3Fe + 2O2 Fe304 Khối lượng sắt oxit Fe3O4 thu được là ?Chọn kết quả đúng: A:42 B: 46,4 C: 23,2 D : 56,5 GiảiPTHH 3Fe + 2O2 Fe304 no2 =6,4 : 32 =0,2molTheo PTHH cứ 2mol 0xi phản ứng tao ra 1 mol Fe304 - 0,2 mol 0xi.n mol Fe304 nFe304 = 0,1 mol mFe304 = 0,1 .232 = 23,2 gam Ct0t0Nhóm 2 (thảo luận theo bàn) Cho phản ứng hóa học sau: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2OCó 4,4 gam khí cacbonnic tạo thành Tính khối lượng khí oxiChọn kết quả đúng : A: 6,4 B: 5,4 C:3,2 D: 12,8 GiẢI nCO2 = 4,4 : 44 =0,1 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 2mol 1mol no2 0,1mol n02 = 0,1 .2 : 1 = 0,2 mol mo2 =o,2 .32 =6,4 gamt0AAt0 B2: Chuyển đổi khối lượng chất đã cho trong bài toán thành số mol chất (nếu có) B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4: Chuyển đổi số mol chất(n) thành khối lượng chất(m) theo yêu cầu của bài toán B1: Viết phương trình hoá học? Nêu các bước tiến hành để giải bài tập tính theo PTHHTiết 32:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Chúc các em học tốtDặn dòHọc bài Làm bài tập: 1b, 3a,b Chuẩn bị phần 2 bài ( Tính theo PTHH )Bài 1/SGK/T75 PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 2 1 1 (mol) 0 ,05 2 × 0,05 = 0,1 (mol) Là đáp án C. 3,65(g)Xin trân trọng kính chào các thầy cô giáo và các em
File đính kèm:
- Bai_22_Tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.ppt