Bài giảng Tiết 32 - Bài 22: Tính theo phương trình hoá học (tiết 4)

1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?

Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:

Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 150 g CaCO3

( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )

Các em hãy thảo luận nhóm:

- Tìm số mol của 150 g CaCO3 ?

Căn cứ vào nhận xét về tỉ lệ số mol chất trong PTHH vừa rút ra ở trên và số mol CaCO3 tìm được. Hãy tìm:

- Số mol của CaO

- Khối lượng của CaO

 

ppt33 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 32 - Bài 22: Tính theo phương trình hoá học (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 8AMôn: Hoáthực hiện:Tiên Lãng, ngày 12 tháng 12 năm 2008đinh thị uyênMột số quy địnhPhần phải ghi vào vở	- Cỏc đề mục	- Khi xuất hiện biểu tượng:2. Phần trò chơi cần tự giác, giữ trật tự1- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ? Tính số mol của 13 gam kẽm ( Cho: Zn=65) ?2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO). a, Lập phương trình hoá học cho phản ứng trên ?b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra bài cũ :13 gam kẽm(Zn) có số mol là :1- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ? Tính số mol của 13 gam kẽm ( Cho: Zn=65) ?Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:Trong đó:n là số mol chấtM là khối lượng mol chấtm là khối lượng chấtKiểm tra bài cũ :2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO). a, Lập phương trình hoá học cho phản ứng trên ?b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?Hay:Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO Kiểm tra bài cũ :2Zn + O2 2ZnO toa, Lập PTHH:b, Tỉ lệ: Số nguyên tử Zn : số phân tử O2 : số phân tử ZnO = 2 : 1 : 22. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO). a, Lập phương trình hoá học cho phản ứng trên ?b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO Hay: 2 mol nguyên tử Zn tác dụng với 1molphân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnOQua đây em có nhận xét gì về tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng với tỉ lệ hệ số của các chất trong PTHH 221?Nếu: 2N nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO Lập PTHH: 2 Zn(r) + O2 (K) to 2 ZnO (r) Nếu: 4 nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO .............................................................................................................................241N2NTrong PTHH : Tỉ lệ số mol các chất = tỉ lệ hệ số các chất2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO). a, Lập phương trình hoá học cho phản ứng trên ?b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 22:Thí dụ:1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 22:Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:CaCO3 CaO + CO2toHãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 150 g CaCO3 ( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )Thí dụ:1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 22:Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:CaCO3 CaO + CO2toHãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 150 g CaCO3 ( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )Các em hãy thảo luận nhóm:- Tìm số mol của 150 g CaCO3 ?Căn cứ vào nhận xét về tỉ lệ số mol chất trong PTHH vừa rút ra ở trên và số mol CaCO3 tìm được. Hãy tìm:- Số mol của CaO- Khối lượng của CaOTrong PTHH : Tỉ lệ số mol các chất = tỉ lệ hệ số các chấtThí dụ:1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 22:Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:CaCO3 CaO + CO2toHãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 150 g CaCO3Bài giải:- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: Theo phương trình hoá học ta có: 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1 mol CaO .Vậy: 1,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1,5 mol CaO. Khối lượng vôi sống CaO thu được: mCaO = n . MCaO = 1,5 . 56 = 84 (g)- Phương trình hoá học:CaCO3 CaO + CO2to* Các bước tiến hành:* Bài tập áp dụng:Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 (g) CaO ? ( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )* Thí dụ:1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 22:Viết phương trình hoá học.Đổi số liệu đầu bài cho ( tính số mol chất mà đề bài cho).Dựa vào số mol của chất đã biết để tính số mol của chất cần tính ( theo phương trình ).Tính khối lượng theo yêu cầu của đề bài.- Lập PTHH:CaCO3 CaO + CO2 t0Bài giải - 11,2 g CaO có số mol là :Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 (g) CaO ? ( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 ) Theo phương trình hoá học : Muốn điều chế được 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO3. Vậy muốn điều chế được 0,2 mol CaO cần phải nung 0,2 mol CaCO3.- Khối lượng CaCO3 cần dùng :* Bài tập áp dụng:Trò chơi rung chuông vàng Luật chơi :Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong lớp trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi. Sau 5 câu hỏi lựa chọn học sinh nào còn bảng sẽ giành chiến thắng, (Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)Tính khối lượng oxi, khối lượng kẽm oxit (ZnO) tham gia và tạo thành trong phản ứng trên?Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO): Zn + O2 to ZnO Bài tập :Câu hỏi 1: Kim loại kẽm phản ứng với oxi thì PTHH là :A . 2Zn + O2 2ZnO t0B . Zn + O2 ZnO2 t0C . Zn + O ZnO t015 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyĐốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO): Zn + O2 to ZnO Bài tập :Câu hỏi 2: 13 (g ) kim loại Zn có số mol là :15 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyA.B.C.Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO): Zn + O2 to ZnO Bài tập :A - nO2 = 0,1 (mol)B- nO2 = 0,2 (mol)C- nO2 = 0,3 (mol)15 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyCâu hỏi 3: Theo PTHH: và biết nZn = 0,2 (mol) (ở câu 2) suy ra số mol O2 tham gia phản ứng là: 2Zn + O2 2ZnO t0Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO): Zn + O2 to ZnO Bài tập :Câu hỏi 4: Dựa theo kết quả câu 3: mol . Khối lượng O2 tham gia phản ứng là:B- (g)15 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyĐốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO): Zn + O2 to ZnO Bài tập :Câu hỏi 5: Khối lượng ZnO thu được là:15 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyB. mZnO = 16,2 g A. mZnO = 8,1 g C. mZnO = 6,5 g Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO): Zn + O2 to ZnO Bài tập :+, 13(g) kẽm tham gia phản ứng có số mol là :+, Khối lượng kẽm oxit tạo thành : mZnO = nZnO. MZnO =0,2 .81 =16,2 (g)( ZnO =(65.1+16) = 81  MZnO= 81 (g) )+, Lập phương trình hoá học:Cách 2: tính mZnO : Theo định luật bảo toàn khối lượng: mZnO = mZn + mO2 = 13 + 3,2 = 16,2 (g)2Zn + O2 to 2ZnO +, Số mol O2 tham gia phản ứng:mol+, Khối lượng O2 tham gia phản ứng:(g)Bài giải:molTính khối lượng oxi tham gia và khối lượng kẽm oxit (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên?Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO): Zn + O2 to ZnO Đề bài:hướng dẫn về nhà + Học thuộc Các bước tiến hành.(Chú ý: bước 1 và bước 2 đặt bước nào trước cũng được, thông thường người ta lập PTHH trước)+ Làm các bài tập:	bài 1(b) / Tr 75 SGK ; 	bài 3 /(a,b ) / Tr 75 SGKBài 1: ở đây đề bài đã lập PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 và cho biết mFe = 2,8 (g) ; Tìm mHCl =? Ta chỉ việc vận dụng quy tắc 4 bước vào làmBài 3: Cách làm tương tự Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Quay về câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn đã biết cách lập phương trình tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn. Bạn được chơi tiếp Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay về câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.Bạn được chơi tiếp Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay lại câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.Bạn được chơi tiếp Quay lại câu hỏiBạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay lại câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.Bạn được chơi tiếp Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay lại câu hỏiBạn đã chọn đúng Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.Bạn là người chiến thắngBạn được 10 điểm Quay lại câu hỏiBạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác 

File đính kèm:

  • pptBai_Tinh_theo_PTHH_t2.ppt
Bài giảng liên quan