Bài giảng Tiết 33: Luyện tập hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Bài 6 (SGK – T107)

Cho các chất sau: C3H7OH (X1); C4H9OH (X2); CH3OC2H5 (X3); C2H5OC2H5 (X4).

Những cặp chất có thể :

1) Là đồng đẳng của nhau:

 A. X1, X2 B. X3, X4 C. X1, X4 D. A, B

2) Là đồng phân của nhau:

 A. X1, X3 B. X2, X4 C. A, B D. X1, X2, X3, X4

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 33: Luyện tập hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
15 – 12 – 2009trường thpt hồng đứcNhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáoVề dự hội giảng cụm huyện Ninh Giang. LuyệnTậpCác loại cT biểu diễn Phân tử hợp chất hữu cơCác phản ứng hữu cơ thường gặpCác Khái niệm mở đầu về Hoá học hữu cơTiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoTiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơ1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ2. Phân loại hợp chất hữu cơ3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơVD1: Các chất là đồng đẳng của CH3COOH làA. CH3CH2COOHB. CH3COOCH3C. HCOOCH2CH3D. HCOOCH34. Đồng đẳng, đồng phân* Đồng đẳngA Các bước để xác định các chất là đồng đẳng của nhau:- Bước 1: Các chất hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm - CH2-- Bước 2: Các chất có cấu tạo tương tự nhau (tính chất hoá học giống nhau)- Bước 3: Kết luậnTiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơ1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ2. Phân loại hợp chất hữu cơ3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơVD2: Metan có công thức phân tử CH4 1. Các chất C2H6 (X1), C3H8 (X2) , C3H6 (X3)A. Đều là đồng đẳng của metan.B. Chỉ có X1, X2 là đồng đẳng của metan.C. Chỉ có X1, X3 là đồng đẳng của metan.D. Chỉ có X2, X3 là đồng đẳng của metan.4. Đồng đẳng, đồng phân* Đồng đẳngB2. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng metan là:	A. CnH2n + 2 (n ≥ 1)	B. CnH2n (n ≥ 2)	C. CnH2n – 2 (n ≥ 3)	D. CnH2n + 1 (n ≥ 1)ATiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơ1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ2. Phân loại hợp chất hữu cơ3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơVD1: Các chất nào sau đây là đồng phân của nhau: CH3 – CH2 – CH = CH2 (X1)CH3 – CH2 – CH2 – CH3 (X2)CH3 – CH = CH – CH3 (X3) A.X1, X2 B. X2, X3 C. X1, X3 D. X1, X2, X34. Đồng đẳng, đồng phân* Đồng phânC Các bước để xác định các chất là đồng phân của nhau:- Bước 1: Chuyển CTCT về CTPT* Đồng đẳng- Bước 2: Kết luậnTiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơ1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ2. Phân loại hợp chất hữu cơ3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơVD2: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ là: A. Vì trong hợp chất hữu cơ C luôn có hoá trị (IV).B. Cacbon không những liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon(mạch thẳng, mạch nhánh hoặc mạch vòng)C. Sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. Vì một lí do khác.4. Đồng đẳng, đồng phân* Đồng phânB* Đồng đẳngTiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơ1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ2. Phân loại hợp chất hữu cơ3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơVD3: Pentan có công thức phân tử là: C5H12.1. Số đồng phân của pentan là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 64. Đồng đẳng, đồng phân* Đồng phânA* Đồng đẳng2. Đặc điểm liên kết trong các đồng phân của pentan là:A. Có 1 liên kết đôi. B. Có 2 liên kết đôi.C. Có 1 liên kết ba. D. Tất cả đều là liên kết đơn.D3. Tính chất của liên kết trong các đồng phân của pentan là:	A. Bền vững.	B. Kém bền.	C. Bị phân cực mạnh.	D. Bền hơn liên kết đôi.ABài 1; 6 (SGK – T107)Bài 6 (SGK – T107)Cho các chất sau: C3H7OH (X1); C4H9OH (X2); CH3OC2H5 (X3); C2H5OC2H5 (X4).Những cặp chất có thể :1) Là đồng đẳng của nhau: A. X1, X2 B. X3, X4 C. X1, X4 D. A, B2) Là đồng phân của nhau: A. X1, X3 B. X2, X4 C. A, B D. X1, X2, X3, X4DCTiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơII. Các loại CT biểu Diễn Phân Tử hợp chất hữu cơ1. CTĐGN2. CTPT3. CTCTPhân tíchnguyên tốCTĐGNCTPTCTCTMMThuyết cấu tạo 1. Em hiểu gì về mối quan hệ giữa các kiến thức trong sơ đồ trên? 2. Từ sơ đồ nêu các cách xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ? 3. Cho biết nội dung thuyết cấu tạo?Tiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơII. Các loại CT biểu Diễn tPPT hợp chất hữu cơ Bài 2 (SGK – T107) Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol là: %C =74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi.1. CTĐGN của metylơgenol là:A. C5H7O B. C11H14O2 C. C3H5O D. C6H7OB Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam mỗi hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,9 gam H2O và 2,2 gam CO2. Điều khẳng định nào sau đây đúng nhất.	A. Ba chất X, Y, Z là đồng phân của nhau.	B. Ba chất X, Y, Z là đồng đẳng của nhau.	C. Ba chất X, Y, Z có cùng CTĐGN	D. Chưa đủ giữ kiện. C2. CTPT của metylơgenol là: A.C11H14O2 B.C10H14O2 C.C12H14O2 D.C6H10O2A1. CTĐGN2. CTPT3. CTCTTiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơII. Các loại CT biểu Diễn tPPT hợp chất hữu cơIII. Các phản ứng thường gặp trong hoá học hữu cơ1. Phản ứng thế2. Phản ứng cộng3. Phản ứng tách Để phân biệt ba loại phản ứng trên, dựa vào: Sự biến đổi thành phần phân tử. Sự biến đổi đặc điểm cấu tạo. Bài 7 (SGK – T108 )Cho các phản ứng:C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HClC4H8 + H2O C4H10OC2H5Cl C2H4 + HCl2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2Oasdd axitddNaOH/C2H5OHt0, xtTiết 33: Luyện tậpHợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạoI. Các khái niệm mở đầu về hoá học hữu cơ Bài 7, 8 (SGK – T108 )II. Các loại CT biểu Diễn tPPT hợp chất hữu cơIII. Các phản ứng thường gặp trong hoá học hữu cơ1. Phản ứng thế2. Phản ứng cộng3. Phản ứng tách 1. Các phản ứng thế là: A. a, b B. a C. c, d D. b, c 3. Các phản ứng tách là A. a, b B. a, d C. b, c D. c, dB 2. Các phản ứng cộng là A. b B. d, a C. a, b D.cADBài tập củng cố.Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam M chỉ chứa hiđro và cacbon thu được 2,8 lít CO2 (đktc).1. CTĐGN của M là: A. C5H12 B. CH2 C. C3H6 D. C2H6A2. Biết tỉ khối hơi của M đối với oxi là 2,25. Vậy CTPT của M là: A. C2H4 B. C6H12 C. C5H12 D. C4H8CBài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hợp chất hữu cơ X sau đó cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2 tăng 6,6 gam.1. CTĐGN của X là:	A. C2H6O2 B. C3H6O2 	 C. CH3O D. C3H6O2. X thuộc dãy đồng đẳng của axit no đơn chức (CnH2nO2: n≥1). CTPT của X là:	A. C3H6O2 B. C2H6O2	C. C3H6O D. C4H8O23. Đặc điểm liên kết trong phân tử X là:	A. Chỉ có liên kết đơn B. Có 1 liên kết đôi còn lại là liên kết đơn.	C. Có 1 liên kết ba D. A, B đúng4. Liên kết trên là do liên kết nào sau đây tạo nên?	A. Hai liên kết xich ma. B. Hai liên kết pi.	C. Một liên kết pi và 1 liên kết xich ma. D. Phương án khác.BABCBài tập củng cố.Bài 3: Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?	A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.	B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.	C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.	D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.CBÀI TẬP VỀ NHÀBài tập 1, 3, 4, 5, 8 (SGK – T107-108)Hệ thống hoá kiến thức chuẩn bị ôn tập học kì IChõn thành cảm ơn cỏc Thầy giỏo, Cụ giỏoĐã Về Dự TIếT DạY NGàY HÔM NAY Bài giải:Bước 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong metylơgenol.	%C, %H (đã biết)	 %O = 100% - (%C + %H) = 17,98%Bước 3: Lập CTPT. - CTPT có dạng: (C11H14O2)n 178n = 178 n = 1 - Vậy CTPT của metylơgenol là: C11H14O2 Bước 2: Lập CTĐGN 	- Gọi CTPT là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)	 - Ta có: x : y : z = : : = : :  x : y : z = 6,18 : 7,86 : 1,12 = 5,5 : 7: 1= 11 : 14: 2 CTĐGN: C11H14O2%C12,0%H1,0%O16,074,1612,07,861,017,9816,0

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tiet_Luyen_tap_thao_giang_huyen.ppt
Bài giảng liên quan