Bài giảng Tiết 33 : Tính theo phương trình hóa học (tiếp theo)
- Theo em khi muốn dập tắt sự cháy ta có cần phải áp dụng đồng thời cả 2 biện pháp đó không ?
Hoạt động 3: Củng cố (6’)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
Hướng dẫn HS học tập ở nhà :
-Học bài.
-Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99
-Xem trước nội dung bài luyện tập 5.
- Để cách li chất cháy với oxi ta có thể: + Dùng bao dày đã tẩm nước. + Dùng cát, đất. + Phun khí CO2. - Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải cách li chất cháy với oxi, không được dùng nước để dập tắt đám cháy vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm đám cháy lan rộng hơn. -Trong thực tế khi muốn dập tắt sự cháy ta chỉ cần vận dụng 1 trong 2 biện pháp trên là đủ để dập tắt sự cháy. - HS nêu các nội dung chính trong bài học. II. Sự cháy và sự oxi hóa. 1. Sự cháy: là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng. Ví dụ: 2. Sự oxi hóa chậm: là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Ví dụ : 3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy : a. Các điều kiện phát sinh sự cháy: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. -Phải có đủ oxi cho sự cháy. b. Các biện pháp để dập tắt sự cháy: -Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với oxi. IV.Rút kinh nghiệm: NS: 08/02/2009 Tuần: 22 Tiết: 44 : BÀI LUYỆN TẬP 5 I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. - Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi. -Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 2. Học sinh: - Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (13’) * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập: -Hãy trình bày những tính chất cơ bản về: +Tính chất vật lý. +Tính chất hóa học. +Ứng dụng. +Điều chế và thu khí oxi. -Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ? -Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ? -Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? -Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ? -Tổng kết lại các câu trả lời của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. (30’) -Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 -GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, -Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không ? -Hướng dẫn HS: + Lập tỉ lệ: à Tìm chất dư ? -Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101 +Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ? +Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ? +Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ? +Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt. Hướng dẫn HS học tập ở nhà : - Học bài.Làm bài tập 4,5 SGK/ 31. Đọc bài 9 SGK / 32,33 * Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của GV. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa 2 loại phản ứng. - - HS hoạt động nhóm. Bài tập 3: + Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3 + Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5 Bài tập 4: d Bài tập 5: b, c, e. Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d. Bài tập 7: a, b. Giải: = 0,28 (l) Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 à 2P2O5 4 mol 5 mol Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol Ta có tỉ lệ: à P dư. Bài tập 8: + Thể tích khí oxi trong 20 lọ: 20.100 = 2000 ml = 2 lít. a. 2 KMnO4 à K2MnO4 + O2 + MnO2 (cần) = 28,22 + 2,282 = 31g IV.Rút kinh nghiệm: NS: 08/02/2009 Tiết: 45 : BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI I. Mục tiêu: - HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý như: ít tan trong nước, nặng hơn không khí ; và tính chất hóa học của oxi đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. - Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, biết cách nhận biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Thuốc tím (KMnO4) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm . -KClO3 -Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm. -MnO2 -Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh. -S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bông gòn. 2. Học sinh: - Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi. - Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích 01 02 III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài (10’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Muốn điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ta phải sử dụng những nguyên liệu nào ? à Điều chế oxi bằng cách nào ? + Có mấy cách thu khí oxi ? Giải thích các cách thu đó ? + Hãy trình bày những tính chất hóa học của oxi ? Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (23’) - HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi. * Lưu ý HS: + Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp xuống dưới. + Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi. + Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ. + Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn. - Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí, theo em làm cách nào để biết không khí trong ống nghiệm đã đầy ? - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2: + Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột. + Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích ? *Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO3 và bột than cho vào ống nghiệm dày à đún nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Các em hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích ? Gợi ý: Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than nóng đỏ và muối KCl sinh ra bị cháy với ngọn lửa màu tím à bị đẩy ra khỏi miệng ống nghiệm nên phát sáng rất đẹp. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (12’) -Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. - Thu vở HS chấm bài thực hành. - Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm. Hướng dẫn HS học tập ở nhà : - Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4 . + Nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: KClO3 và KMnO4. + Có 2 cách thu khí oxi: Vì oxi nặng hơn không khí và ít tan trong nước nên ta có thể thu oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. + Oxi tác dụng được với kim loại, phi kim và hợp chất ở nhiệt độ cao. 1. Thí nghiệm 1: điều chế và thu khí oxi. - Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi à Tiến hành thí nghiệm 1. 2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý lấy lượng S vừa phải. - Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. * Phương trình phản ứng: 2KClO3 à 2KCl + O2 C + O2 à CO2 - Hoàn thành bản tường trình theo mẫu đã kẻ sẵn. IV.Rút kinh nghiệm: NS: 15/02/2009 Chương V: HIĐRO. NƯỚC Tiết 47 : TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO I. Mục tiêu: - HS biết hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí. -HS biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ. - Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa học. II.Chuẩn bị: Hóa chất Dụng cụ -KMnO4 -Bình tam giác chứa O2 -Zn , HCl -Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh. -Khí H2 thu sẵn -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H2 (15’) -Hãy cho biết H2 có KHHH và CTHH như thế nào ? - NTK và PTK của H2 là bao nhiêu ? -Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận xét về trạng thái, màu sắc của hiđrô. -Yêu cầu HS quan sát quả bóng bay đã được bơm đầy khí H2, phần miệng của quả bóng đã được buộc chặt bằng sợi chỉ dài à Em có kết luận gì về tỉ khối của H2 so với không khí ? - 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. vậy H2 là chất tan nhiều hay tan ít trong nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2 (18’) - Giới thiệu dụng cụ và hóa chất. + Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl à có hiện tượng gì ? -Đó là khí H2 . -Lưu ý HS quan sát thí nghiệm đốt cháy H2 trong không khí cần chú ý: - Màu của ngọn lửa H2, mức độ cháy khi đốt H2 như thế nào? -Khi đốt cháy H2 trong oxi cần chú ý: + Thành lọ chứa khí oxi sau phản ứng có hiện tượng gì ? + So sánh ngọn lửa H2 cháy trong không khí và trong oxi ? à Vậy : Các em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học xảy ra ? -H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O, đồng thời toả nhiệt à Vì vậy người ta dùng H2 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđrô để hàn cắt kim loại. - Nếu H2 không tinh khiết à Điều gì sẽ xảy ra ? - Dựa vào phương trình hóa học hãy nhận xét tỉ lệ và ? *GV làm thí nghiệm nổ. +Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 à Có hiện tượng gì xảy ra ? à Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu ta trộn: với +Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ ? +Làm cách nào để H2 không lẫm với O2 hay H2 được tinh khiết ? à GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2. Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (10’) Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng. b.Tính khối lượng H2O thu được. Hướng dẫn: + Hãy xác định dạng bài toán trên ? + Hãy nêu các bước giải ? -Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng. -Kiểm tra vở bài tập của 2-3 HS -Ngoài cách giải trên, đối với bài tập này theo em có cách giải nào khác không ? Hướng dẫn: đối với những chất khí ở cùng điều kiện (t0, P) tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ số mol. Hướng dẫn HS học tập ở nhà : (2’) - Học bài. - Làm bài tập 6 SGK/ 109 - Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107 -KHHH: H CTHH: H2 -NTK: 1 PTN: 2 -H2 là chất khí, không màu. -Khí H2 nhẹ hơn không khí. à H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí. -1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít trong nước. + Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl có chất khí không màu bay ra. -Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ. -Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. à Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. Kết luận: H2 tác dụng với oxi, sinh ra H2O t0 2H2 + O2 à 2H2O Tỉ lệ: :=2:1 + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 có tiếng nổ lớn. + HS đọc phần đọc thêm SGK/ 109 -Nghe và quan sát, ghi nhớ cách thử độ tinh khiết của H2. -Thảo luận nhóm để tím cách giải. PTHH: 2H2 + O2 à 2H2O a.Theo PTHH: b. Theo PTHH: HS: giải cách 2: Theo PTHH: KHHH: H CTHH: H2 NTK: 1 PTN: 2 I. Tính chất vật lý: - H2 là chất khí không màu, không mùi và không vị. - Tan rất ít trong H2O và nhẹ nhất trong các chất khí. II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với oxi. -Phương trình hóa học: 2H2 + O2 à 2H2O -Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn với IV.Rút kinh nghiệm: NS: 15/02/2009 Tiết 48: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt) I. Mục tiêu: - HS biết và hiểu khí hiđrô có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt. - HS biết hiđrô có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do tỏa nhiều nhiệt khi cháy. - Biết làm thí nghiệm hiđrô tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxit kim loại. * Rèn cho học sinh : Viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ - CuO, Cu - Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn. - Zn , HCl - Ống dẫn khí, khay thí nghiệm 2. Học sinh: Đọc SGK / 106, 107 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’) -Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2 ? -Tại sao trước khi đốt H2 cần phải thử độ tinh khiết của khí H2 à Hãy nêu cách thử độ tinh khiết của khí H2 ? Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO (18’) - Ta biết H2 dễ dàng tác dụng với O2 đơn chất để tạo thành H2O. Vậy H2 có tác dụng được với O2 trong hợp chất không ? - Giới thiệu dụng cụ, hóa chất. - Yêu cầu HS quan sát bột CuO trước khi làm thí nghiệm , bột CuO có màu gì ? - GV biểu diễn thí nghiệm : - Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng gì ? -Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua à Hãy quan sát và nêu hiện tượng ? -Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 với bột CuO, khi nung nóng ở nhiệt độ cao ? -Yêu cầu HS xác định chất tham gia , chất tạo thành trong phản ứng trên ? -Hãy viết phương trình hóa học xảy ra và nêu trạng thái các chất trong phản ứng ? -Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trong phản ứng trên ? à Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử. -Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO, các phản ứng trên đều toả nhiệt. àEm có thể rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của H2 ? Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (3’) -Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108 à Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em biết ? -Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết được những ứng dụng đó ? Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố ( 12’) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 3 SGK/ 109 -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày và chấm điểm. *Bài tập 4 SGK/ 109 Hướng dẫn HS: +Tóm tắt đề bài. +Hãy xác định dạng bài tập trên ? +Bài tập trên được giải theo mấy bước chính ? -Yêu cầu 2 HS làm bài tập trên bảng. à Kiểm tra vở bài tập của HS ở dưới lớp. *Hướng dẫn HS học tập ở nhà : (2’) - Học bài. - Làm bài tập 5 SGK/ 109 - Giống nhau : Đều là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước. Khác nhau: + H2: nhẹ hơn không khí. + O2 : nặng hơn không khí. - Theo phần đọc thêm - Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có màu đen. - Quan sát thí nghiệm và nhận xét : - Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy không có hiện tượng gì chứng tỏ không có phản ứng xảy ra. - Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim loại Cu và có nước đọng trên thành ống nghiệm. -Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước. Phương trình hóa học: t0 H2 + CuO à Cu + H2O Nhận xét: + H2 à H2O (không có O2) (có O2 ) + CuO à Cu (có O2) (không có O2 ) à CuO bị mất oxi à Cu. H2 thêm oxi à H2O Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những tác dụng được với đơn chất O2 mà còn có thể tác dụng với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. -HS quan sát hình à trả lời câu hỏi của GV. +Dựa vào tính chất nhẹ à H2 được nạp vào khí cầu. +Điều chế kim loại do tính khử của H2. -HS đọc, tóm tắt đề thảo luận nhóm để giải bài tập. Bài tập 3:Đáp án: +Nhẹ nhất – tính khử. +Tính khử – chiếm oxi – tính oxi hóa – nhường oxi. Bài tập 4: Cho mCuO = 48 (g) Tìm a. mCu =? b. nCuO = 0,6 (mol) Phương trình hóa học: H2 + CuO à Cu + H2O 0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol a. mCu = 38,4 (g) b. 2. Tác dụng với CuO. Phương trình hóa học: H2 + CuO àCu + H2O t0 (m.đen) (m.đỏ) Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. III. Ứng dụng : SGK/ 107 IV. Rút kinh nghiệm: NS: 22/02/2009 Tiết 49: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ I. Mục tiêu: - Các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa. - Hiểu được các khái niệm: chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hoá – khử và tầm quan trọng của phản ứng này. -Kĩ năng phân biệt chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản ứng oxi hóa – khử cụ thể. -Kĩ năng phân biệt phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác. II. Chuẩn bị: - Ôn lại bài 25: sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - Học bài, làm bài tập 5 SGK/ 109 III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’) - Hãy nêu những tính chất hóa học của H2 và viết phương trình hóa học minh hoạ ? -Yêu cầu HS làm bài tập 1, 5 SGK/ 109 -Nhận xét và chấm điểm Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khử và sự oxi hóa. (10’) - GV phân tích phương trình hóa học: CuO + H2 à Cu + H2O +Trong PTHH trên, quá trình CuO à Cu có đặc điểm gì ? -Hay nói khác đi: quá trình CuO à Cu là quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử CuO. Vậy thế nào là sự khử ? -Cũng trong PTHH trên, em hãy nhận xét quá trình H2 à H2O ? à Trong PTHH trên, H2 đã tác dụng với oxi trong hợp chất CuO gọi là sự oxi hóa. Vậy thế nào là sự oxi hóa ? -Biểu diễn sự khử và sự oxi hóa bằng sơ đ Sự oxi hóa H2 t0 CuO + H2 à Cu + H2O Sự khử CuO -Yêu cầu HS xác định sự khử và sự oxi hóa trong các phản ứng ở bài tập 1 SGK/ 109 Hoạt động 3:Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa. (9’) -Trong PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O Hãy quan sát 2 chất phản ứng: CuO và H2, đối chiếu với 2 chất sản phẩm: Cu và H2O à Theo em chất nào chiếm oxi và chất nào nhường oxi ? + CuO nhường oxi, giữ vai trò là chất oxi hóa. Vậy thế nào là chất oxi hóa ? + H2 chiếm oxi, giữ vai trò là chất khử. Vậy thế nào là chất khử ? -Yêu cầu HS xác định chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng của bài tập 1 SGK/ 109 Hoạt động 4:Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử và tầm quan trọng của PƯ(9’) -Quan sát PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O à Em có nhận xét gì về sự khử và sự oxi hóa ? -Những phản ứng cùng tồn tại sự oxi hóa và sự khử, gọi là phản ứng oxi hóa – khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa khử ? -Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hoá – khử không ? Vì sao ? 2H2 + O2 à 2H2O -Theo em dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt phản ứng oxi hóa –khử với các loại phản ứng khác ? -Yêu cầu HS đọc SGK/ 111 à phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế nào ? Hoạt động 5: Củng cố (3’) -Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK/ 113 -Nhận xét và chấm điểm. * Hướng dẫn HS học tập ở nhà : -Học bài. -Làm bài tập 1,5 SGK/ 113 -Đọc bài đọc thêm SGK / 112 . - HS 1: Trả lời lý thuyết. 2H2 + O2 à 2H2O CuO + H2 à Cu + H2O - HS 2: Bài tập 5: a. Khối lượng Hg: 20,1 (g) b. Thể tích H2 : 2,24 (l) -HS 3: bài tập 1: a.Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O b.HgO + H2 à Hg + H2O c.PbO + H2 à Pb + H2O -Quan sát PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O ta thấy, CuO bị mất oxi. à Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. -Trong PTHH trên, ta thấy H2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H2 đã chiếm oxi của CuO. à Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất. (Trong bài hôm nay HS biết sự oxi xảy ra cả khi oxi ở dạng đơn chất và dạng hợp chất). -Nghe và ghi nhớ. -Trong PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O +CuO nhường oxi cho H2 à Cu +H2 chiếm oxi của CuO à H2O Vậy: CuO + H2 à Cu +H2O (chất oxi hóa) (chất khử) -Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác. -Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Bài tập 1 SGK/ 109: + Chất khử: là H2. + Chất oxi hóa: Fe2O3, HgO, PbO -Trong PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O à Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng thời trong 1 phương trình hóa học. -Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. -Là phản ứng oxi hóa – khử vì: Sự oxi hóa H2 t0 2H2 + O2 à 2H2O Sự khử O2 -Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và chiếm oxi giữa các chất để phân biệt phản ứng oxi hóa với các loại phản ứng khác. -HS đọc SGK/ 111, ghi nhớ tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử. -Bài tập 2: phản ứng oxi hóa – khử: a, b, d. riêng a, d còn là PƯ hóa hợp. -Bài tập 3: các phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử, vì có sự oxi hóa và sự khử. 1.Sự
File đính kèm:
- T.33 - t+¡nh theo PTHH (tt).doc