Bài giảng Tiết 34: Ôn tập học kì 1

II: Vi Hợp chất: CTTQ: AxBy, AxByCz, .

 Trong đó: A, B, C, . Là kí hiệu hoá học của nguyên tố

 x, y, z, . Là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố

 III: ý nghĩa của công thức hoá học.

 * Nguyên tố nào tạo ra chất

 * Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.

 * Phân tử khối của chất.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 34: Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ễN TẬP HỌC KI 1TIẾT 34Chương 1Chất - Nguyên tử - Phân tửI: Khái niệm nguyên tử: 	Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.Cấu tạo: 	* Hạt nhân: - Gồm các proton mang điện tích dương. (p)	- Các nơtron không mang điện. (n)	* Lớp vỏ: Gồm các electron mang điện tích âm. (e)	 Trong nguyên tử: Số e = Số P	* Tổng số các hạt trong NT = Số p + Số e + Số nXét cấu tạo lớp vỏ:Với nguyên tử Canxi (Ca)20+Với nguyên tử Canxi (Ca)- Số p: 20- Số e: 20- Số lớp e: 4- Số e lớp ngoài cùng: 2* Hoá trị: Nguyên tử Canxi có khả năng nhường đi 2e lớp ngoài cùng	 Ca có hoá trị IIKhái niệm nguyên tử khối: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị các bon (đvC)	1 đvC = 1,66. 10-24 gamVận dụng: Xác đinh nguyên tử khối của các nguyên tử: Mg, Ba, Ag, Br, I, Na, C, O, H, Tra bảng trang 42Ví dụ : Xác định khối lượng tính bằng gam của các nguyên tử: Ca, Na, AlXác định khối lượng tính bằng gam của nguyên tử:	1 đvC = 1,66.10-24 gam	TQ: Khối lượng tính bằng gam = MA x 1,66.10-24 gam	Trong đó: MA là Nguyên tử khối của A (đvC)Bài làm: Khối lượng tính bằng gam của.	Ca: 40 x 1,66.10-24 = 	g	Na: 23 x 1,66.10-24 = 	g	Al: 27 x 1,66.10-24* Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố. * Lấy NTK nhân với 1,66.10-24. (g)Phân tửI: Khái niệm: Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của một chất. II: Phân tử khối: Phân tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon (đvC)	TQ: Cho công thức phân tử: AxByCz	M = x. MA + y. MB + z. MC (đvC) Cho các chất sau: Ag, I2, Ba, CuSO4, HCl, K2O, FeCl2, O2, a. Hãy xác định đâu là nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất.b. Xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất trên.c. Tính khối lượng ra gam của từng chất.* Tra bảng T42* TQ: Cho công thức phân tử: AxByCzM = x. MA + y. MB + z. MC Công thức hoá họcI: Với đơn chất: CTTQ: An	* Với kim loại: Tên kim loạiKí hiệu hoá họcCông thức hoá họcNhômAlAlSắtFeFeNatriNaNaBariBaBaBạcAgAgKết luận: Công thức hoá học của kim loại trùng với kí hiệu hoá học. ( CTTQ: A )Công thức hoá họcI: Với đơn chất: CTTQ: An	* Với phi kim: AnTên phi kimKí hiệu hoá họcCông thức hoá họcHiđroHH2Lưu huynhSSCloClCl2CacbonCCOxiOO2Kết luận: Công thức hoá học của phi kim gồm kí hiệu hoá học có kèm theo chỉ số nguyên tử ở một số trường hợp.Công thức hoá họcII: Vi Hợp chất: CTTQ: AxBy, AxByCz, ...	Trong đó: A, B, C, ... Là kí hiệu hoá học của nguyên tố	 	x, y, z, ... Là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố	III: ý nghĩa của công thức hoá học.	* Nguyên tố nào tạo ra chất	* Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.	* Phân tử khối của chất.BT2: Viết các công thức hoá học tương ứng sau:a. 2 nguyên tử H kết hợp với 1 nguyên tử Ob. 2 nguyên tử Al kết hợp với 3 nhóm nguyên tử SO4C.Tỉ lệ số nguên tử trong phân tử chứa Na, S,O Lần lượt là. 2:1:4 Đỏp ỏn H2OAl2O3NaSO4Hoá trịI: Khái niệm	Hoá trị của nguyên tố (Hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (Hay nhóm nguyên tử) này với nguyên tử (Hay nhóm nguyên tử) khác.II: Cách xác định	* Chọn lấy hoá trị của H làm đơn vị	* Chọn lấy hoá trị của O làm 2 đơn vị	Xác định hoá trị của các nguyên tố: S, Ca , C, Na, PO4, Cl. Tương ứnga. CO2b. Na2Oc. H3PO4Ví dụa. 1 nguyên tử C kêt hợp với 2 nguyên tử O  C có HT: IVb. 2 nguyên tử Na kết hợp với 1 nguyên tử O  Na có HT: Ic. 1 nhóm PO4 kết hợp với 3 nguyên tử H  PO4 có HT: IIIHoá trịIII. Quy tắc hoá trị	*ông thức tổng quát: AxBy.	Trong đó: 	- A, B là ký hiệu hoá học của mỗi nguyên tố hay nhóm nguyên tử lần lượt có hoá trị là a, b.	- x, y là chỉ số nguyên tử của từng nguyên tố hay nhóm nguyên tử.	Cho hoá trị của các nguyên tố: H(I), O(II), Al(III) tìm hoá trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử còn lại tương ứng trong mỗi CTHH.	H2SO4, K2O, Al2(SO4)3,Giải:H2SO4: I . 2 = b . 1 => b = II. Vậy nhóm SO4 HT: IIK2O: 	 a . 2 = II . 1 => a = I. Vậy K HT: IAl2(SO4)3: III . 2 = b. 3 	 => b = I. Vậy nhóm SO4 HTVí dụ 1Chương 2phản ứng hoá họcI: Khái niệm. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khácII: Diễn biến của phản ứng hoá học.Xét phản ứng hoá học giữa hiđro và oxi  nước26Tích (H) vào ô trống tương ứng với các hiện tượng hoá học.Giải thích sự lựa chọn. a. Đun nước thu được hơi nước	  b. Đun nóng đường thu được chất rắn màu đen  c. Đốt nóng hỗn hợp Fe và S thu được FeS	  d. Hoà tan đường vào nước được nước đường Hiđro (H2)	Oxi (O2)	Nước (H2O)Trước phản ứngQuá trình phản ứngSau phản ứng2H2 + O2		2H2OChất phản ứngSản phẩm phản ứngBài tập 1Bổ tỳc và cõn bằng cỏc phương trỡnh phản ứng sau P + ?  P2O5HCl + ?  ZnCl2 +H24P +5 O2 2 P2O5 Zn + 2HCl  ZnCl2 +H2Đỏp ỏn Bài tập 2 : Một khớ A cú tỉ khối so với hiđro là 7. Tỡm khối lượng mol của khớ A.Đỏp ỏn : +Ta cú : dA/H2 = MA/ MH2.MA = dA/H2 .MH2 = 7.2 =14. Vậy khối lượng mol của A là 14gam. 

File đính kèm:

  • pptON_TAP_HOC_KY_I.ppt