Bài giảng Tiết 38: Tính chất của oxi (tiết 4)

2. Tác dụng với kim loại

3. Tác dụng với hợp chất

* Kết luận: Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao,dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 38: Tính chất của oxi (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chµo mõng quý thÇy c« vÒ dù giêM«n ho¸ häc 8Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn ThÞ H­êngTr­êng THCS V©n TõKIỂM TRA BÀI CŨEm đã học tính chất hóa học nào của oxi? Viết phương trình phản ứng minh họa.TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiếp) *Thí nghiệm-Lấy một đoạn dây sắt nhỏ đưa vào lọ chứa khí oxi. Có thấy dấu hiệu của phản ứng hóa học không? -Quấn thêm vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ, đốt cho sắt và than nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa khí oxi. Nhận xét các hiện tượng.Tiết 382. Tác dụng với kim loạiTiết 38TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiếp)2. Tác dụng với kim loại *Thí nghiệm Tiết 38TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiếp) 3Fe(r) + 2O2 (k)` Fe3O4(r) t02. Tác dụng với kim loại(oxit sắt từ)2C4H10(k) + 13O2 (k) 8CO2 (k) + 10H2O (h)CH4 (k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (h) Tiết 38TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiếp) 3Fe(r) + 2O2 (k)` Fe3O4(r)t02. Tác dụng với kim loại3. Tác dụng với hợp chấtt0t0* Kết luận: Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao,dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.BÀI TẬP 1 (Thảo luận nhóm)Hãy điền công thức hóa học và hệ số thích hợp vào ô trống trong phương trình phản ứng sau: C + CO2 + O2 2MgO + 5O2 2P2O5 + 3O2 2Al2O32C2H2 + 4CO2 + 2H2O t0t0t0t0t0Bài tập 3Đốt cháy 2,3 gam Na trong bình chứa 0,896 lít O2 (đktc).Hỏi sau phán ứng chất nào còn thừa?Khối lượng bao nhiêu?(Biết Na = 23 , O = 16)Bài tập 3Đốt cháy 2,3 gam Na trong bình chứa 0,896 lít O2 (đktc).Hỏi sau phán ứng chất nào còn thừa?Khối lượng bao nhiêu?Giải* nNa= = = 0,1(mol)* n = = =* Phương trình hóa học: 4Na + O2 2Na2OTheopt:4mol 1mol Đ bài :0,1mol 0,04mol *Lập tỉ số < mNaMNan = 0,04 -0,025= 0,015(mol)m = 0,015 . 32 = 0,48(g)232,3O2(đktc)0,04 (mol)22,40,89622,4Vt040,10,04 o2dư*Vậy O2 dư, mọi tính toán theo lượngNa n = nNaO2pư41. 0,141=0,025(mol)O2dư 1=Ghi nhớ 1.Oxi là chất khí, không màu, không mùi,ít tan trong nước, nặng hơn không khí. 2.Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao,dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ(SGK- Trang 83). - Làm bài tập:1, 4 ,5 ,6 (SGK) trang 84. Bài tập 5(trang 84 sgk)Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được.Tính thể tích khí CO2và SO2tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)Bài tập 2 Tìm câu SAI trong các câu sau: O2 là kim loại hoạt động hóa học mạnh Trong các hợp chất, oxi thường có hóa trị II O2 dễ phản ứng với nhiều kim loại Khí O2 nặng hơn không khí

File đính kèm:

  • pptTiet_38_Tinh_chat_hoa_hoc_cua_o_xi_tiep.ppt
Bài giảng liên quan