Bài giảng Tiết 39 - Bài 36: Thực hành nhận biết một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
- Dài thân : đặt thước dây từ điểm giữa đường nối hai gốc tai , đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi (đoạn AB )
- Vòng ngực : đặt thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai : chu vi C là vòng ngực của lợn.
Ước tính cân nặng của lợn theo công thức :
P (kg)= (Dài thân (cm ) x (vòng ngực ) 2)/14400
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7GVGD: Nguyễn Thành TháiTrường THCS Trần PhúTiết 39-Bài 36: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU1.Quan sát đặc điểm ngoại hình :- Hình dạng chung :+ Hình dáng :+ Đặc điểm :mõm , đầu , lưng , chânRắn chắc , nhanh nhẹn , dài mình (sản xuất nạc )Kết cấu lỏng lẻo , dáng mập mạp ,mình ngắn (sản xuất mỡ )Tai to ,rủ xuống phía trướcMặt gãy , tai to hướng về phía trướcLang trắng đen hình yên ngựa điển hình+ Màu sắc lông da:Lợn Landơrat :Lông, da trắng tuyềnLợn Ỉ :toàn thân đenLợn Móng Cái :lông đen trắngLợn Đại Bạch : lông cứng ,da trắngCác chỉ tiêuCác giống lợn ỈMóng CáiĐại BạchLanđơratLông daTaiMắt ,mõmKết cấu toàn thân (đầu ,cổ , mình chân )Hướng sản xuấtQuan sát hình các giống vật nuôi và hoàn thành bảng nội dung sau :Lợn LandơratLợn Móng CáiLợn Đại Bạch (Yoocsai )Lợn Ỉ mặt nhănQuan sát hình các giống vật nuôi và hoàn thành bảng nội dung sau :Các chỉ tiêuCác giống lợn ỈMóng CáiĐại BạchLanđơratLông daTaiMặt ,mõmKết cấu toàn thân (đầu ,cổ , mình chân )Hướng sản xuấtĐen toàn thânLông trắng đen hình yên ngựaLông da trắng, có ánh vàng lông cứngLông da trắng tuyềnToNhỏTo, hơi rũ về Phía trướcTo, dài,cụp về phía trước che 2 mắtMõm ngắnMõm hếch lênTầm vóc bé, đầu nhỏ,Mình ngắn, lưng võng,bụng xệ, 4 chân thấpMõm hơi ngắnTầm vóc lớn mình dài, đầu nhỏ, đùi to, bụng gọn, 4 chân chắc khỏeTầm vóc lớn mình dài, bụng gọn,đầu thon nhỏ, cổ dài,4 chân nhỏHướng mỡHướng mỡHướng thịtHướng thịtMặt gảyTầm vóc bé, lưng hơi võng, bụng xệ,4 chân thấp nhưng cao hơn lợn ỈGiống lợnĐặc điểmMàu lông hung đỏ, hay nâu toàn thân; lông ngắn, tầm vóc lớn, tai nhỏ dựng thẳngTrắng đốm đen, tầm vóc khá lớn. Lông đen trắng không cố định, tai nhỏ dựng thẳng, tầm vóc lớn; vai, mông đùi nở.Lông màu đen, vai, ngực và 2 chân trước có đai màu trắng, tai thẳng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, thân dài to, 4 chân chắc khỏeCác em làm bài tập sau theo nhómLợn DurocLợn Ba XuyênLợn PietrainLợn HamshireGiống lợnĐặc điểm Màu lông hung đỏ, hay nâu toàn thân; lông ngắn, tầm vóc lớn, tai nhỏ dựng thẳngTrắng đốm đen, tầm vóc khá lớn.Tầm vóc lớn; vai, mông nở, đùi phát triển.Lông da màu trắng vá đen, tai nhỏ dựng thẳng, Lông màu đen, vai, ngực và 2 chân trước có đai màu trắng, tai thẳng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, thân dài to, 4 chân chắc khỏe DurocBa Xuyên Pietrain Hamshire1.Quan sát đặc điểm ngoại hình :2. Đo một số chiều đo :- Dài thân : đặt thước dây từ điểm giữa đường nối hai gốc tai , đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi (đoạn AB )- Vòng ngực : đặt thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai : chu vi C là vòng ngực của lợn.1.Quan sát đặc điểm ngoại hình :2. Đo một số chiều đo :- Dài thân : đặt thước dây từ điểm giữa đường nối hai gốc tai , đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi (đoạn AB )- Vòng ngực : đặt thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai : chu vi C là vòng ngực của lợn.Công thức tính khối lượng:P (kg)= (Dài thân(m) * vòng ngực2 (m))* 87.5Ước tính cân nặng của lợn theo công thức :P (kg)= (Dài thân (cm ) x (vòng ngực ) 2)/14400* Lưu ý : lợn béo : + 3-5kg , lợn gầy : - 3-5kgVD: một con lợn có dài thân=110 cm, vòng ngực =107 cmKhối lượng = (1,1 x (1,07)2 ) * 87,5=110,2kg.* Lưu ý : lợn béo : + 3-5kg , lợn gầy : - 3-5kgTTDài thân (cm )Vòng ngực (cm)Khối lượng (kg)167642727037775* Dựa vào các số liệu trong bảng hãy tính khối lượng của lợn1.Quan sát đặc điểm ngoại hình :2. Đo một số chiều đo :Công thức tính khối lượng:P (kg)= (Dài thân(m) * vòng ngực2 (m))* 87.5TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮCâu hỏi củng cốCâu 1:Gồm 7 ô, lợn có đặc điểm mặt gãy, mõm hết lên là ?Câu 2: Gồm 8 ô, có thể nhận biết lợn này qua đặc điểm tai to, rủ xuống phía trước mặt.Câu 3: Gồm 7 ô, tên lợn này gắn liền với 1 địa danh ở nước ta, thân có lang hình yên ngựa ?Câu 4: Gồm 4 ô, lưng võng, mỡ nhiều, mặt nhăn toàn thân đen là đặt điểm của lợn ?Câu 5: Gồm 7 ô, dựa vào đặc điểm này người ta có thể nhận biết một số giống lợn ?Câu 6: Gồm 11 ô, đây là cách đo từ điểm mối giữa 2 gốc tai đến khấu đuôi ?Câu 7: Gồm 8 ô chữ, nói về cách đo để biết kích thước lồng ngực lợn ?1234567Đ Ạ I B Ạ C H L A N Đ Ơ R A T M Ó N G C Á I L Ợ N Ỉ M À U L Ô N G C H I Ề U D À I T H Â N V Ò N G N G Ự C G I Ố N G L Ợ NTừ KhóaTRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ* Hướng dẫn học ở nhà:- Sưu tầm các mẫu thức ăn vật nuôi hiện có ở địa phương để chuẩn bị cho bài học tiết sau.- Xem trước bài 37 : THỨC ĂN VẬT NUÔICHÚC CÁC EM
File đính kèm:
- BAI_36_CONG_NGHE_7.ppt