Bài giảng Tiết: 40 - Bài 26: Oxit (tiếp)
Oxit của các kim loại oxit bazơ.
-GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit Axit tương ứng
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
Ngày soạn: 16/01/2014 Ngày dạy: 19/01/2014 Tiết:40 Bài 26: OXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm oxit, cách gọi tên oxit. Nhận biết được oxit axit, oxit bazơ. Phân biệt được oxit với các hợp chất khác; oxit axit với oxit bazơ. Viết được công thức chung của oxit. Giải thích được hợp chất là oxit; hợp chất không phải là oxit 2. Kĩ năng: - Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố. Đọc tên oxit. Lập được CTHH của oxit. Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Bài trình chiếu theo nội dung bài học, một số hình ảnh của một số oxit. 2. Học sinh chuẩn bị: - Ôn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất khi biết phần trăm. + Qui tắc hóa trị. - Đọc trước bài 26: Oxit. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(5') Hoàn thành các PTHH sau? 1/ Cu + O2 2/ Na + O2 3/ P + O2 4/ S + O2 3.Vào bài mới:(3') Các chất sau: CuO; Na2O; P2O5; SO2. Hãy cho biết: + Những chất trên là đơn chất hay hợp chất? Được tạo bởi mấy nguyên tố hóa học? + Những chất trên đều có chung nguyên tố hóa học nào? GV đặc câu hỏi để vào bài mới: ?Ôxít là gì?, Có mấy loại oxít?, Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (6’) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm oxit. Phân biệt được oxit với các hợp chất khác. Giải thích được hợp chất không phải là oxit Phương pháp: Đàm thoại; giải quyết tình huống có vấn đề; trực quan Phương tiện, tư liệu: Hình ảnh một số oxit, máy chiếu - Các chất sau: CuO; Na2O; P2O5; SO2. àTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi là oxit.Vậy oxit là gì? *Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ? Na2O ; Ba(OH)2; FeS ; SO3; CaSO4 ; Fe3O4 - Vì sao Ba(OH)2; CaSO4; FeS không phải là oxit? - GV chốt kiến thức. - GV giới thiệu một số hình ảnh của một số oxit. - Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. - Học sinh nhận xét câu trả lời. -Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để giải bài tập 1: Đáp án: Na2O; SO3; Fe3O4 - Dựa và định nghĩa HS giải thích. HS nhận xét. I. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Ví dụ: CuO; Na2O; P2O5; SO2. Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (8’) Mục tiêu: Viết được công thức chung của oxit. Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị; dựa vào % các nguyên tố. Phương pháp: Đàm thoại; giải quyết tình huống có vấn đề Phương tiện, tư liệu: Bảng phụ làm bài tập, máy chiếu - Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại qui tắc hóa trị ? à Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3') làm Bài tập: + Bài tập 2: Lập nhanh công thức oxit của các nguyên tố sau : a) P (V) và O; b) Ca và O c) Na và O; d) C (IV) và O. + Bài tập 3: Lập công thức oxit của hợp chất gồm 2 nguyên tố Fe và O trong đó Fe chiếm 70% về khối lượng. - Chia nhóm: một số nhóm làm bài tập 2 a; b; một số nhóm làm bài tập 2 c; d; một số nhóm làm bài tập 3 -CT chung: -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y à CTHH của oxit: - HS thảo luận trong vòng 3 phút làm Bài tập 2: P2O5; CaO; Na2O; CO2. - Bài tập 3: Fe2O3 - Các nhóm khác nhận xét. II. Công thức: Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’) Mục tiêu: Nhận biết được oxit kim loại và oxit phi kim, oxit axit với oxit bazơ. Phân biệt được oxit axit với oxit bazơ. Phương pháp: Đàm thoại; giải quyết tình huống có vấn đề Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu. -Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết oxit nào là kim loại với oxi hay oxit nào là phi kim với oxi ? à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính: - HS quan sát các CTHH, biết được: + oxit phi kim. + oxit kim loại. III. Phân loại: - Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Ví dụ:P2O5; N2O5... + Oxit của các phi kim là oxit axit. + Oxit của các kim loại oxit bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ. Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 - HS nghe và ghi nhớ: + Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. + Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. NO,CO; .... không phải là oxyt axit - Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Na2O; CaO Mn2O7,Cr2O7... không phải là oxyt bazơ Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(10’) Mục tiêu: Đọc tên oxit. Phương pháp: Đàm thoại; giải quyết tình huống có vấn đề Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu -Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung như sau: Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit - Yêu cầu HS đọc tên các oxit + oxit axit: SO3, N2O5, CO2, SO2... + Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO, FeO.... - Giải thích cách đọc tên các oxit: + Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị à đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. ? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO à sắt có hoá trị là bao nhiêu ? ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ? -Đối với các oxit axit à đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi. Chỉ số Tên tiền tố 1Mono (không cần ghi) 2: Đi; 3: Tri; 4: Tetra; 5: Penta... -Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . - HS lắng nghe (Phần đọc tên này không yêu cầu HS phải đọc đúng tên các oxit) - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit bazơ: Tên oxit kim loại = Tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit - sắt (III) oxit và sắt (II) oxit . - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit: Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) + Lưu huỳnh trioxit. + Đinitơpentaoxit. + Cacbon đioxit. + Lưu huỳnh đioxit. IV. Cách gọi tên: - Tên oxit kim loại = tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hoá trị) + Oxit Ví dụ: - Tên oxit phi kim = tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit Các tiền tố chỉ số nguyên tử : 1: mono (thường không đọc) 2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta Ví dụ: IV. CỦNG CỐ (5') Bằng: Sơ đồ tư duy và phần trò chơi ( trên máy chiếu) V.DẶN DÒ (2') - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 91. - Nghiên cứu trước bài 27: “ Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy”: + Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm (PTN) người ta dùng những hóa chất nào? Đặc điểm của những hóa chất đó? + Xem kĩ các phương trình điều chế khí oxi trong PTN? + Có mấy cách thu khí oxi trong PTN? Giải thích cách thu. + Phản ứng phân hủy là gì? VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- OXIT.doc