Bài giảng Tiết 41: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy (tiết 10)

 I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

 2) Những chất như thế nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?

 Giải : Khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như : KMnO4 và KClO3

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 41: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy (tiết 10), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Câu 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ : Định nghĩa oxit ? Có thể phân chia oxit thành mấy loại ?- Cho mỗi loại hai ví dụ minh họa .Câu 1 :- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi .- Có thể phân chia oxit làm hai loại : oxit axit và oxit bazơ .Ví dụ : oxit axit CO2: cacbon đioxitSO3 : Lưu huỳnh trioxit oxit bazơ CaO: canxi oxitFe2O3 : Sắt (III) oxitTRẢ LỜI :Câu 2 : Cho các oxit có công thức hóa học sau :a) SO3 b) N2O5 	 c) CO2d) Fe2O3 	 e) CuO 	 g) CaO Những chất nào thuộc loại oxit bazơ , những chất nào thuộc loại oxit axit ? Oxit axit : a) SO3 ; b) N2O5 ; c) CO2  Oxit bazơ : d) Fe2O3 ; e) CuO ; g) CaO KIỂM TRA BÀI CŨ : Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: a) Cho một lượng nhỏ Kali pemanganat (KMnO4) thuốc tím vào ống nghiệm , dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn . Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm .Nhận xét hiện tượng và giải thích Đó là chất khí oxiChất khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy là chất khí gì? Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Ngoài khí oxi(O2) sinh ra, trong phản ứng còn có 2 chất mới được tạo thành nữa là K2MnO4 và MnO2 . Em hãy viết phương trình hóa học điều chế oxi từ KMnO4 ?Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2t02Thí nghiệm:b) Đun nóng Kali clorat KClO3 ( chất rắn , màu trắng ) trong ống nghiệm , cũng có khí oxi thoát ra theo phương trình hóa học sau :b) KClO3 KCl + O2 t0223Nếu trộn thêm bột mangan (IV) oxit MnO2 với KClO3 thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.Tại sao?2KClO3 2KCl + 3O2 t0MnO2 : là chất xúc tác  Quan sát các hình sau đây , Hãy cho biết có thể thu khí oxi vào ống nghiệm bằng mấy cách ?Giải : 2 cách Cho oxi đẩy nước .Cho oxi đẩy không khí Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22t0b) KClO3 KCl + O2 223 t0 + Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .	 - Cho oxi đẩy nước . Ta có thể thu khí oxi vào lọ hoặc ống nghiệm bằng cách đẩy không khí . Vì sao ? khí oxi nặng hơn không khí . khí oxi không tan trong nước .  THÍ NGHIỆM : ĐIỀU CHẾ VÀ THU KHÍ OXI ( Mời các em xem phim minh họa )Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí Thu khí oxi bằng cách đẩy nước Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22t0b) KClO3 KCl + O2 223 t0 2/Kết luận : (SGK) + Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .	 - Cho oxi đẩy nước . 2) Những chất như thế nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? Giải : Khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như : KMnO4 và KClO3 II) Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22t0b) KClO3 KCl + O2 223 t0 2/Kết luận : (SGK) + Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .	 - Cho oxi đẩy nước . II) Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: Em hãy cho biết thành phần của không khí ? Trả lời : N2 , O2 ,  Trả lời : Không khí hoặc nước Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là gì? 1/ Sản xuất khí oxi từ không khí . Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22t0 KClO3 KCl + O2 223 t0 2/Kết luận : (SGK) + Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .	 - Cho oxi đẩy nước . II) Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:1/ Sản xuất khí oxi từ không khí  Sản xuất khí oxi từ không khí :Tháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.Ôxi bay hơi ở nhiệt độ -1830CNitơ bay hơi ở nhiệt độ -1960CKhông khí lỏngVan điều chỉnhống ruột gàBể bốc hơiKhông khí nén Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22t0 KClO3 KCl + O2 223 t0 2/Kết luận : (SGK) + Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .	 - Cho oxi đẩy nước . II) Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:1/ Sản xuất khí oxi từ không khí (sgk)2/ Sản xuất khí oxi từ nước .H2OH2 + O222đpBài tập củng cố: Bài tập 1 (trang 94 SGK) Những chất nào trong số những chất sau đây được dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. a) Fe3O4 b) KClO3 c) KMnO4 d) CaCO3 e) không khí g) H2O Giải: Những chất được dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là : b) KClO3 và c) KMnO4Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2t0t02KClO3 2KCl + 3O2CaCO3 CaO + CO2t011 1 3 2 2 a)Hãy điền vào chỗ trống các cột ứng với các phản ứng sau: b) Những phản ứng hóa học trên đây được gọi là phản ứng phân hủy , vậy có thể định nghĩa phản ứng phân hủy là gì ? Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22t0 KClO3 KCl + O2 22 3 t0 2/Kết luận : (SGK) + Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .	 - Cho oxi đẩy nước . II) Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:1/ Sản xuất khí oxi từ không khí (sgk)2/ Sản xuất khí oxi từ nước .H2OH2 + O222đp III) Phản ứng phân hủy: 1)Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới . 2)Ví dụ: CaCO3 CaO + CO2Ghi nhớ: (SGK) t0Vận dụngPhản ứng (1); (3); (5) thuộc loại phản ứng nào đã học? Vì sao?Phản ứng phân hủyPhản ứng phân hủyPhản ứng (1); (3); (5) thuộc loại phản ứng hóa hợp, vì chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu. Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22t0 KClO3 KCl + O2 22 3 t0 2/Kết luận : (SGK) + Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .	 - Cho oxi đẩy nước . II) Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:1/ Sản xuất khí oxi từ không khí (sgk)2/ Sản xuất khí oxi từ nước .H2OH2 + O222đp III) Phản ứng phân hủy: 1)Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới . 2)Ví dụ: CaCO3 CaO + CO2Ghi nhớ: (SGK) t0 Bài tập 4: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được : a) 48g khí oxi .b) 44,8 lít khí oxi ( đo ở đktc) Giải : a) 2mol 3mol 1,5 mol - Số mol của 48g khí oxi : - Số mol KClO3 : - Số gam KClO3 là : 122,5 x 1= 122,5 (g) KClO3t02KClO3 2KCl + 3O2nO2 = = = 1,5 molmO2MO24832nKClO3 = = 1 mol1,5 x 23Bài tập 4: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được :a) 48g khí oxi.b) 44,8 lít khí oxi (đo ở đktc).Giải: b) 2 mol 	 	 3 mol ? 	 2 mol- Số mol của 44,8l khí oxi (đktc) - Số mol KClO3 :  - Số gam KClO3 : t02KClO3 2KCl + 3O2nO2 = = = 2 (mol)O2VO222,444,822,4nKClO3 = = (mol)KClO32 x 2334mKClO3 = x 122,5 = 163,3 (g)KClO334 Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:1/Thí nghiệm: Phương trình hóa học : KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22t0 KClO3 KCl + O2 22 3 t0 2/Kết luận : (SGK) + Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .	 - Cho oxi đẩy nước . II) Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:1/ Sản xuất khí oxi từ không khí (sgk)2/ Sản xuất khí oxi từ nước .H2OH2 + O222đp III) Phản ứng phân hủy: 1)Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới . 2)Ví dụ: CaCO3 CaO + CO2Ghi nhớ: (SGK) t0DẶN DÒ: - Học bài . -Làm bài tập: 2, 3, 5, 6 tr. 94 SGK. - Chuẩn bị bài : “Không khí và sự cháy ” 

File đính kèm:

  • pptTiet_41_Dieu_che_khi_oxi_Phan_ung_phan_huy.ppt
Bài giảng liên quan