Bài giảng Tiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủy (tiết 2)
I- ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
II- SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP
III-PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
* LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài1(SGK/94): Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :
a)Fe3O4 ; b)KClO3 ; c)KMnO4 ; d) CaCO3 ; e) Không khí ; g) H2O
Kính chào các thầy cô về dự giờMôn: Hoá học 8Kiểm tra bài cũ Cho các hợp chất sau: CaO, Ca(OH)2, N2O5, HNO3, SO3, H2SO4, Fe2O3 a) Hợp chất nào là Oxit? b) Hợp chất nào là Oxit axit? c) Hợp chất nào là Oxit bazơ?Giải:a) Hợp chất là Oxit : CaO, N2O5, SO3, Fe2O3b) Hợp chất là Oxit axit: N2O5, SO3c) Hợp chất là Oxit bazơ: CaO, Fe2O3Tiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủy1. Thí nghiệm a) Cho một lượng nhỏ Kali pemanganat KMnO4 (thuốc tím) vào ống nghiệm. - Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. - Đưa tàn đóm đỏ vào miệng ống nghiệm. * Nhận xét hiện tượng và giải thích? Chất khí làm tàn đóm đỏ bùng cháy thành ngọn lửa, đó là khí oxi. - Đun nóng Kali Clorat KClO3 (Chất rắn màu trắng) trong ống nghiệm,cũng có khí oxi thoátra - Nếu trộn thêm bột mangan (IV) oxit MnO2 thì phản ứng xảy ra nhanh hơn. MnO2 : Là chất xúc tác Vậy những chất như thế nào có thể được dùng làm nguyên liệu sản xuất oxi trong phòng thí nghiệm ? I- điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm VD : KMnO4 ; KClO3PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2 2KClO3 2KCl + 3O2*Cách thu khí oxi: Cho oxi đẩy không khí . Cho oxi đẩy nước .t0t0Hiện tượng:b)Trong phòng thí nghiệm,khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao 2 cáchTiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủyi- điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Ii-Sản xuất khí oxi trong công nghiệp Nguyên liệu: Không khí, nước1.Sản xuất khí oxi từ không khí - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, cho không khí lỏng bay hơi. - Thu được Nitơ (ở – 196oC) sau đó là khí oxi (ở – 183oC).2.Sản xuất khí oxi từ nước Điện phân nước trong các bình điện phân, thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hiđro. *Phương trình hoá học : 2H2O 2H2 + o2ĐpTiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủyi- điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Ii-Sản xuất khí oxi trong công nghiệpIII- phản ứng phân huỷPhản ứng hoá họcSố chấtphản ứngSố chất sản phẩm2KClO3 2KCl + 3O22KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2CaCO3 CaO + CO2tototo111232b) Các phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ 2) Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới.VD: CaCO3 CaO + CO21.Trả lời câu hỏia) Hãy điền vào chỗ trống trong các cột ứng với các phản ứng sau:Tiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủyt0Tiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủyi- điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Ii- Sản xuất khí oxi trong công nghiệpIii-phản ứng phân huỷ* Luyện tập củng cốBài1(SGK/94): Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :a)Fe3O4 ; b)KClO3 ; c)KMnO4 ; d) CaCO3 ; e) Không khí ; g) H2OGiải: Những chất được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là: b) KClO3 ; c)KMnO4Tiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủyt0t0t0t0i- điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Ii- Sản xuất khí oxi trong công nghiệpIii-phản ứng phân huỷIv-Luyện tập củng cốBài tập 2: Cân bằng các PƯHH sau cho biết PƯHH nào là phản ứng hoá hợp ;PƯHH nào là phản ứng phân huỷP + O2 P2O5Fe(OH)3 Fe2O3 + H2OKNO3 KNO2 + O2 CuO + H2 Cu + H2OTiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủyi- điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Ii- Sản xuất khí oxi trong công nghiệpIii-phản ứng phân huỷIv-Luyện tập củng cố Giải bài tập 2: Cân bằng các PƯHH sau cho biết PƯHH nào là phản ứng hoá hợp PƯHH nào là phản ứng phân huỷ4P + 5O2 2P2O5 (Phản ứng hoá hợp)2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (Phản ứng phân huỷ)2KNO3 2KNO2 + O2 (Phản ứng phân huỷ)CuO + H2 Cu + H2Ot0t0t0t0Tiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủyi- điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Ii- Sản xuất khí oxi trong công nghiệpIii-phản ứng phân huỷIv-Luyện tập củng cốBài tập 4(SGK/94): Tính số mol và số gam kaliclorat cần thiết để điều chế được : a) 48g khí oxi b) 44,8 lít khí oxi (đktc)Giải:a) n = = 1,5 (mol)O24832to 2 3 1 1,5molSố mol KClO3 cần thiết là: n = 1 (mol)Khối lượng KClO3 cần thiết là: m = 1 .122,5 = 122,5 (g) PTHH: 2KClO3 2KCl +3O2KClO3KClO3 b) n = =2 (mol) O244,822,4 PTHH: 2KClO3 2KCl +3O2 tomolSố mol KClO3 cần thiết là: n = (mol)Khối lượng KClO3 cần thiết là: m = .122,5 163,33 (g) KClO3KClO3 2 3 2433344~~Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài ,làm bài tập 2,3,5,6 trang 94 SGK Xem trước bài 28 Xin chân thành cảm ơncác thầy cô giáo Và các em học sinh !
File đính kèm:
- Bai_giang_thi_giao_vien_gioi_TP_Mon_Hoa_8_tiet_41.ppt