Bài giảng Tiết: 41 : Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy (tiết 12)

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp. (15’)

-Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu nào được dùng để sản xuất khí oxi ?

- Các nguyên liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm có thể dùng để sản xuất khí oxi trong công nghiệp được không ? vì sao ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 2108 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết: 41 : Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy (tiết 12), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NS: 16/01/2011
Tiết: 41 : ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết được 
+ Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN 
+ Khái niệm phản ứng phân hủy 
Kĩ năng
+ Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 
+ Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp 
+ Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 
Trọng tâm
+ Cách điều chế oxi trong phòng TN và CN ( từ không khí và nước) 
+ Khái niệm phản ứng phân hủy 
II. Chuẩn bị: 
Hóa chất
Dụng cụ
-KMnO4
-Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, 
-KClO3
- Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
-MnO2
-Diêm, que đóm, bông.
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm.(15’)
-Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
-Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ?
-Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi ?
-Trong các giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ?
-Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3 à được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92.
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que đóm có tàn than hồng.
+Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng ?
+ HD HS viết phương trình hóa học.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92.
- Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong ống nghiệm.
+ MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn à vậy MnO2 có vai trò gì ?
+ Viết phương trình hóa học?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi. 
à Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 cách: ( Đẩy nước, Đẩy không khí)
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm à Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi.
- Theo em tại sao khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm?
- Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm ?
- Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình ?
- Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào bình ?
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý điều gì ?
 Qua các thí nghiệm trên em có thể rút ra được kết luận gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp. (15’)
-Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu nào được dùng để sản xuất khí oxi ?
- Các nguyên liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm có thể dùng để sản xuất khí oxi trong công nghiệp được không ? vì sao ?
- Theo em lượng oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm như thế nào ?
- Thiết bị để điều chế khí oxi trong công nghiệp có giống với thiết bị để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm không ?
*Đối với việc sản xuất khí oxi từ không khí:
- Hỗn hợp trong không khí gồm chủ yếu những khí nào ? 
à Vì vậy, ta sẽ hóa lỏng không khí và cho bay hơi để thu được khí O2.
*Đối với việc sản xuất khí oxi từ nước:
-Ta có thể điện phân nước để thu được khí O2 và khí H2 riêng biệt.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’)
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK/ 93.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét.
- Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
à Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân huỷ là phản ứng như thế nào ?
-Hãy cho ví dụ và giải thích ?
-Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy à Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại phản ứng trên ?
Hoạt động 4 : Củng cố ( 4’)
-Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94
-Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng. Nhận xét và chấm điểm.
 Hướng dẫn HS học tập ở nhà :
- Học bài.Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94.Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: không khí – sự cháy. 
- Những hợp chất làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có nguyên tố oxi.
-SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , KClO3, KMnO4, 
-Những hợp chất có nhiều nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , KClO3, KMnO4, à hợp chất giàu oxi.
- Trong các giàu oxi, chất kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4
-1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92 à làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp.
+ Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy.
+Phương trình hóa học:
t0
KMnO4 à Chất rắn + O2 
 (KMnO4 và MnO2)
- Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92 à Ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3 à O2 
+ MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác.
+ Phương trình hóa học:
t0
2 KClO3 à 2 KCl + 3 O2 ]
- Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV để trả lời các câu hỏi:
- Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
- Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
- Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
- Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Kết luận:Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
- Có 2 cách thu khí oxi :
 + Đẩy nước.
 + Đẩy không khí.
- Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu được dùng để sản xuất khí oxi là nước và không khí.
- Các nguyên liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm không thể dùng để sản xuất khí oxi trong công nghiệp được vì các nguyên liệu này hiếm và mắc tiền.
- Lượng oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm ít, quy mô sản xuất nhỏ và rất đắt.
- Không thể dùng thiết bị để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi trong công nghiệp vì những thiết bị đó quá quá phức tạp.
- Hỗn hợp trong không khí gồm chủ yếu những khí O2 và N2
-HS nghe và ghi nhớ cách thu khí O2:
-1960C
-1830C
00C
T0s của O2
T0s của N2
à Thu được khí N2 trước.
-Nghe và ghi nhớ phương trình hóa học:
Điện phân
2 H2O 2 H2 + O2 
-Trao đổi nhóm hoàn thành bảng SGK/ 93
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả và bổ sung.
-Các phản ứng trong bảng trên đều có 1 chất tham gia phản ứng.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
- Học sinh tự cho ví dụ. 
PƯHHợp
PƯPHủy
Chất t.gia
Nhiều
1
Sản phẩm
1
Nhiều
à Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
-Bài tập 1 SGK/ 94
Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
-Bài tập 5 SGK/ 94:
t0
a.CaCO3 à CaO + CO2 
b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm.
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
1. Thí nghiệm: SGK/ 92
2. Kết luận:
-Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
-Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
1. Sản xuất khí oxi từ không khí.
2. Sản xuất khí oxi từ nước.
III. Phản ứng phân hủy.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT.41 - -æiß+üu chߦ+ Oxi, P¦» ph+ón hß+ºy.doc
Bài giảng liên quan