Bài giảng Tiết 42 : Không khí - Sự cháy (tiếp theo)

Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những chất gì khác ?

-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.

 Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.

 Em có kết luận gì về thành phần của không khí ?

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 42 : Không khí - Sự cháy (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiet 42 : KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY 
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
* Học sinh biết :
-Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác.
-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh: 
-Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
-Hoạt động nhóm. 
- HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
B.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên :
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ: 	+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Học sinh: 
- Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
- Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: không khí – sự cháy. 
C.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập (10’)
- Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nào ? 
- Viết phương trình hóa học minh họa ?
- Có mấy cách thu khí oxi ? giải thích ?
-Thế nào là phản ứng phân hủy ? chó ví dụ ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 94
-Kiểm tra vở bài tập 3 HS.
à Nhận xét và chấm điểm.
-2 HS trình bày lí thuyết.
-Bài tập 4 SGK/ 94
2KClO3 à 2KCl + 3O2 
a.
à 
b. 
à
Hoạt động 2: Xác định thành phần của không khí (15’)
-Trong không khí có những chất khí nào ? à Theo em khí nào chiếm nhiều nhất ? Các khí này có thành phần như thế nào ?
-Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong à theo em ống đong có bao nhiêu vạch ?
-Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần ?
-Biểu diễn thí nghiệm.
+Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào ?
+ Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) ?
à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi được không ?
-Bằng thực nghiệm ngưới ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần ? 
- Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong à Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí. 
-Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần như thế nào ?
-Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những chất gì khác ?
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.
à Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.
à Em có kết luận gì về thành phần của không khí ?
- trong không khí có những chất khí : O2 , N2 , 
- Ống đong có 6 vạch. 
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần hay 
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1).
+ Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5).
à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay 
- Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần. 
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần :
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
- Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa : hơi H2O, CO2, khí hiếm, 
* Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, có thành phần:
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
+1% các khí khác.
I. Thành phần của không khí.
1. Thí nghiệm:
 SGK/ 95
2. Kết luận:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thẩ tích của không khí là:
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
+1% các khí khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. (5’)
- Yêu cầu HS đôc SGK/ 96
- Theo em nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí à nêu tác hại ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm ?
- Đọc SGK/ 96 à nêu được 1 số biện pháp chính như:
+ Trồng rừng.
+ Xử lí rác thải của nhà máy, 
3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
SGK/ 96
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập ( 10’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99
-HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk.
Vậy 24 giờ - ?
-Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ?
-HS nhớ lại kiến thức trong bài học để giải bài tập 1,2 SGK/ 99.
-Bài tập 7 SGK/ 99:
a. Thể tích không khì mỗi người cần trong 1 ngày:
0,5 . 24 = 12 (m3)
b. Thể tích oxi mỗi người cần trong 1 ngày:
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : 
- Học bài.
- Xem trước phần II SGK/ 97
- Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docT.42 - kh+¦ng kh+¡ - sß+¦ ch+íy.doc
Bài giảng liên quan