Bài giảng Tiết: 42: Không khí - Sự cháy (tiết 1)

Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những chất gì khác ?

-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.

 Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.

 Em có kết luận gì về thành phần của không khí ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết: 42: Không khí - Sự cháy (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NS: 16/01/2011
Tiết: 42: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY 
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết được: 
+ Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. 
+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. 
+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 
+ Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 
Kĩ năng
+  Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí 
+  Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. 
+ Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 
Trọng tâm
+ Thành phần của không khí. 
+ Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy. 
+ Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy 
II.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên :
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ: + Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
 + Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Học sinh: 
- Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
- Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: không khí – sự cháy. 
III.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập (10’)
- Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nào ? 
- Viết phương trình hóa học minh họa ?
- Có mấy cách thu khí oxi ? giải thích ?
-Thế nào là phản ứng phân hủy ? chó ví dụ ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 94
-Kiểm tra vở bài tập 3 HS.
à Nhận xét và chấm điểm.
Hoạt động 2: Xác định thành phần của không khí (15’)
-Trong không khí có những chất khí nào ? à Theo em khí nào chiếm nhiều nhất ? Các khí này có thành phần như thế nào ?
-Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong à theo em ống đong có bao nhiêu vạch ?
-Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần ?
-Biểu diễn thí nghiệm.
+Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào ?
+ Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) ?
à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi được không ?
-Bằng thực nghiệm ngưới ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần ? 
- Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong à Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí. 
-Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần như thế nào ?
-Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những chất gì khác ?
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.
à Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.
à Em có kết luận gì về thành phần của không khí ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. (5’)
- Yêu cầu HS đôc SGK/ 96
- Theo em nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí à nêu tác hại ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm ?
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập
 ( 10’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99
-HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk.
Vậy 24 giờ - ?
- Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ?
Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem trước phần II SGK/ 97
- Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
-2 HS trình bày lí thuyết.
-Bài tập 4 SGK/ 94
2KClO3 à 2KCl + 3O2 
a.
à 
b. 
à
- Trong không khí có những chất khí : O2 , N2 , 
- Ống đong có 6 vạch. 
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần hay 
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1).
+ Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5).
à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay 
- Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần. 
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần :
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
- Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa : hơi H2O, CO2, khí hiếm, 
* Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, có thành phần:
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
+1% các khí khác.
- Đọc SGK/ 96 à nêu được 1 số biện pháp chính như:
+ Trồng rừng.
+ Xử lí rác thải của nhà máy, 
-HS nhớ lại kiến thức trong bài học để giải bài tập 1,2 SGK/ 99.
-Bài tập 7 SGK/ 99:
a. Thể tích không khì mỗi người cần trong 1 ngày:
0,5 . 24 = 12 (m3)
b. Thể tích oxi mỗi người cần trong 1 ngày:
I. Thành phần của không khí.
1. Thí nghiệm:
 SGK/ 95
2. Kết luận:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thẩ tích của không khí là:
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
+1% các khí khác.
3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
SGK/ 96
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	

File đính kèm:

  • docT.42 - kh+¦ng kh+¡ - sß+¦ ch+íy.doc
Bài giảng liên quan