Bài giảng Tiết 44 - Bài 29: Bài luyện tập 5

3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

1/94: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

 Fe3O4 ; b) KClO3 ; c) KMnO4 ; d) CaCO3 ;

e) Không khí ; g) H2O

 

ppt20 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 44 - Bài 29: Bài luyện tập 5, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
HÓA HỌC 8GV dạy: Nguyễn Ngọc Liên BíchTiết 44:Bài 29: Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.Câu 1/100: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđrô, nhôm, biết rằng sản phẩm là những đơn chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất sản phẩm.Thảo luận nhóm: 3 phútNhóm 1, 3: Sự cháy trong oxi của đơn chất cacbon.Nhóm 2, 4: Sự cháy trong oxi của đơn chất photpho.Nhóm 5, 7: Sự cháy trong oxi của đơn chất hiđrô.Nhóm 6, 8: Sự cháy trong oxi của đơn chất nhôm.Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong sản xuất và đời sống.Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.1/94: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: Fe3O4 ; b) KClO3 ; c) KMnO4 ; d) CaCO3 ; e) Không khí ; g) H2Ob)C)Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:4. Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác.Câu 7/101: Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây: b) 2Cu + O2  2CuOc) H2O + CaO  Ca(OH)2d) 3H2O + P2O5  2H3PO4a) 2H2 + O2 2H2Ot0Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:5. Oxit là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Có 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ.Câu 3/101: Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó Câu 4/101: Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với: Một nguyên tố kim loại;B. Một nguyên tố phi kim khác;C. Các nguyên tố hóa học khác;D. Một nguyên tố hóa học khác;E. Các nguyên tố kim loạiD.Câu 5/101: Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơA) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơA) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơA) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơA) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơB) Tất cả các oxit đều là oxit axitC) Tất cả các oxit đều là oxit bazơ D) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit G) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơE) Oxit axit đều là oxit của phi kim SSSBài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, theo thành phần thể tích gồm: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, )Câu 1/99: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí :D21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,...)21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO, CO2, khí hiếm,...)21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.ABCSai rồiChính xác Câu 2/100: Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?* Biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy: - Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.- Cách ly chất cháy với khí oxi* Thực hiện được các biện pháp ấy sẽ dập tắt được sự cháy vì:- Chất cháy không nóng đến nhiệt độ cháy.- Không đủ khí oxi cho sự cháy.Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. 8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Phản ứngPhản ứng hóa hợpPhản ứng phân hủyGiống nhauLà phản ứng hóa họcLà phản ứng hóa họcKhác nhau- Chất tham gia: hai hay nhiều Sản phẩm: một chất- Chất tham gia: một chất Sản phẩm: hai hay nhiềuCâu 6/101: Hãy cho biết các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy. Vì sao? a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 tob) CaO + CO2 CaCO3c) 2 HgO 2 Hg + O2tod) Cu(OH)2 CuO + H2Oto* Phản ứng phân hủy* Phản ứng hóa hợpCâu 8/101: Để chuẩn bị cho 1 buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%.b) Nếu dùng kali clorat có thêm 1 lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứngThể tích oxi trong 20 lọ: 20 . 0,1 = 2 lítThể tích oxi bị hao hụt: 2. 10/100 = 0,2 lít=> Thể tích khí oxi cần điều chế: 2 + 0,2 = 2,2 lít Số mol oxi: 2,2 / 22,4 = 0,1mol 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2 1 0,2mol 0,1mol mKMnO4= 0,2 . 158 = 31g 2KClO3 2KCl + 3O2 2 3 0,067mol 0,1mol mKClO3 = 0,067 . 122,5 = 8,2g t0t0MnO2

File đính kèm:

  • pptBai_29_Bai_luyen_tap_5.ppt
Bài giảng liên quan