Bài giảng Tiết 44 - Bài 29: Bài luyện tập số 5
2. Ứng dụng và điều chế oxi.3. Sự oxi hoá.
4. Oxit: định nghĩa, công thức, phân loại, tên gọi
Bài tập 3/101. (HS thảo luận nhóm 3 phút)
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.
Tiết 44 Bài 29 BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5I. Kiến thức cần nhớ:1. Tính chất hoá học của oxiBài 1/100. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, phot pho, hiđro, nhôm. Biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có CTHH : CO2, P2O5 , H2O, Al2O3 . Hãy gọi tên các sản phẩm. Giải: C + O2 -> CO2 4 P + 5 O2 -> 2 P2O5 2 H2 + O2 -> 2 H2O 4Al + 3 O2 -> 2Al2O3 2. Ứng dụng và điều chế oxi. Oxit axit: CO2 : cacbon đioxitSO2: Lưu huỳnh đi oxitP2O5: đi photpho pentaoxit Oxit bazơ:Na2O: Natri oxitMgO: magie oxitFe2O3: sắt (III) oxit3. Sự oxi hoá. 4. Oxit: định nghĩa, công thức, phân loại, tên gọiBài tập 3/101. (HS thảo luận nhóm 3 phút)Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.5. Các loại phản ứng hoá học. Bài tập 6/101 SGK. Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hoá hợp hay phản ứng phân huỷ. Vì sao? a. 2 KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 b. CaO + CO2 -> CaCO3 c. 2 HgO -> 2 Hg + O2d. Cu(OH)2 -> CuO + H2O6. Không khí và sự cháy.II. Bài tập:Bài 5/101. Điền chữ S(sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:a.
File đính kèm:
- tiet 44.ppt