Bài giảng Tiết 46 - Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro

 Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Do phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên người ta dùng hiđro làm nhiên liệu cho đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại.

 

ppt40 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 2972 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 46 - Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
**Người thực hiện: Lê Thị Hiền********Hiđro-NướcHiđro có những tính chất, ứng dụng gì?Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?Phản ứng thế là gì?Thành phần, tính chất của nước?Vai trò của nước,biện pháp giữ nguồn nước không bị ô nhiễm?CHƯƠNG V: 	HIĐRO - NƯỚC*Tiết 46 – Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO* Kí hiệu hóa học: Nguyên tử khối: Công thức phân tử:Phân tử khối: H1H22*Quan sát ống nghiệm chứa khí hidro và nhận xét trạng thái, màu sắc của khí hidro.Là chất khí,không màu Hãy dự đoán mùi, vị của khí H2không mùi, không vịKhí H2Khí H2I. Tính chất vật lí Quan sát quả bóng bay chứa khí hiđro. Cho biết hiện tượng xảy ra?*H2CO2N2O2Quả bóng chứa khí nào sẽ bay cao nhất??*H2CO2N2O2*1 lít nước ở 15oC hòa tan được 20ml khí H2. Vậy khí H2 tan nhiều hay ít trong nước?H2tan rất ít trong nước + Hãy so sánh tính chất vật lí của H2 và O2?OxiNặng hơn không khíHóa lỏng ở - 183oCHiđroNhẹ hơn không khí (nhẹ nhất.)Hóa lỏng ở - 2600C 	* Giống nhau: Đều là chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước.* Khác nhauII. Tính chất hoá họcTác dụng với oxi 2H2 + O2  2H2OPTHH:*Chú ý: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích thì hỗn hợp Hiđro – Oxi sẽ gây nổ mạnh ( gọi là hỗn hợp nổ)	Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Do phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên người ta dùng hiđro làm nhiên liệu cho đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại.* Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy lại gây ra tiếng nổ?Hỗn hợp khí này cháy rất nhanh và toả nhiều nhiệt.Nhiệt này làm thể tích hơi nước sau phản ứng tăng lên đột ngột nhiều lần. làm chấn động mạnh không khí, gây ra tiếng nổ.*Nếu đốt cháy dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O2 hay không khí sẽ không gây tiếng nổ mạnh. Vì sao? Vì khí H2 được đốt cháy khi tiếp xúc với oxi, mà không đúng thể tích hỗn hợp nổ* Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để khi đốt cháy dòng khí mà không gây ra tiếng nổ mạnh?	 Dùng một ống nghiệm thu H2 thoát ra dùng ngón tay cái bịt kín miệng ống rồi đưa lại ngọn lửa đèn cồn mở ngón tay ra nếu hiđro có lẫn oxi sẽ gây ra tiếng nổ ,ta tiếp tục thử cho đến khi có tiếng nổ nhỏ ,hoặc không nổ tức là hiđro đã gần tinh khiết..1-Đốt hiđro trong không khí TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM H2HClZnO2Bước 1: Đốt hiđro trong không khíBước 2: Dùng cốc thủy tinh úp trên đầu ngọn lửa của khí hiđro đang cháy2- Đốt hiđro trong oxi*CỦNG CỐBài tập 1: Khí cầu và bóng bay có thể bơm bằng khí nào? Vì sao?Bài tập 2:Cho 2,24 lit khí hidro tác dụng với 1,68 lít khí oxiChất nào dư? Lượng dư là bao nhiêu?b) Tính khối lượng nước thu được? 	(Biết thể tích các khí được đo ở đktc)Bài 3: có 4 ống đựng riêng biệt các khí sau:Không khí, khí oxi, khí hidro, khí cacbonic.Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất khí trong mỗi ống nghiệm Bài 4: đốt cháy hoàn toàn 68 gam hỗn hợp khí cacbon Oxit thì cần dùng hết 89,6 lít khí oxi (đktc)Viết phương trình phản ứng.Tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp.Tính % thể tích của hỗn hợp ban đầu.* Về nhà học và làm bài tập 6 (SGK tr 109), Đọc phần đọc thêm để tìm hiểu thêm về phản ứng của hiđro với oxi. Chuẩn bị bài: Soạn và xem phần còn lại về tính chất và ứng dụng của hiđro: + Tác dụng với đồng oxit. + Ứng dụng của hiđro.CỦNG CỐ***KiÓm tra bµi còHS1: - Nªu tÝnh chÊt vËt lÝ cña hi®ro?HS2: - ViÕt ph­¬ng tr×nh hãa häc cña ph¶n øng khÝ hi®ro t¸c dông víi oxi? - Lµm thÕ nµo ®Ó biÕt dßng khÝ H2 lµ tinh khiÕt? TiÕt 48: TÝNH CHÊT-øNG DôNG CñA HI§RO (TIÕP)II. Tính chất hóa học:1. Tác dụng với oxi( H2 cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt):2. Tác dụng với đồng(II) oxit hay oxit bazơ2H2 + O2 2H2O toQuan sát hiện tượng xảy ra khi dẫn khí hiđroqua đồng (II) oxitH2CuOH2OĐèncồnOHCuCơ chế phản ứng giữa CuO và H2:HOHCuHtoH2O+H2O2H2OtoH2CuO++H2H2OCu22III. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO:Phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trườngỞ Mỹ ô tô được chế tạo sử dụng nguyên liệu khí hiđroII- TÝnh chÊt hãa häcT¸c dông víi oxi: H2 + O2 2H2O2. T¸c dông víi ®ång oxit:H2 + CuO H2O + CutotoBài 1 / 109 :Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau: a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxitCác phương trình hóa học:Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2OHgO + H2 Hg + H2OCuO + H2 Cu + H2Ot0t0t0Bài tập 4 /109 :Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy :a) Tính số gam kim loại đồng thu được.b) Tính thể tích khí hiddro(đktc) cần dùng.Bài tập : 	Dẫn 8,96 lit khí H2 (đktc) qua 46,4 g FeO. 	Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?

File đính kèm:

  • pptBai_31_Tinh_chat_Ung_dung_cua_hidro.ppt
Bài giảng liên quan