Bài giảng Tiết 47 - 48: Tính chất- Ứng dụng của hydrô

i-tính chất vật lí.

 Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 47 - 48: Tính chất- Ứng dụng của hydrô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ XI MĂNG BỈM SƠNCHÀO MỪNG CÁC THẦY Cễ GIÁO VỀ DỰ GIỜBÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8TíNH CHấT- ứNG DụNG CủA HYDRÔTiết 47- 48GV thực hiện: Nguyễn Thanh tổ hoá - sinhhiđro - nướcchương 5Hiđro có những tính chất và ứng dụng gì?Phản ứng Oxi hoá - khử là gì? Thế nào là chất khử, chất oxi hoá?Điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào?Phản ứng thế là gì?Thành phần, tính chất của nước như thế nào?Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất như thế nào?Làm thế nào để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?tính chất - ứng dụng của hiđroTiết 47Nguyên tố hiđroĐơn chất hiđrohiđroKHHH:NTK:PTK:CTHH:H1H22Tiết 47 tính chất - ứng dụng của hiđro KHHH : H ; NTK : 1 CTHH : H2 ; PTK : 2i- tính chất vật lí.Ii- tính chất hoá học.Iii- ứng dụng.I-tính chất vật líi-tính chất vật lí.Tiết 47 tính chất - ứng dụng của hiđro KHHH : H ; NTK : 1 CTHH : H2 ; PTK : 2Hướng dẫnQuan sát,NgửiTheo dõi thí nghiệm, tính toánđọc thông tinThực hiệnHoàn thành1. Quan sát ống nghiệm đựng Hiđro.2. Ngửi Hiđro trong ống nghiệm.Hiđro ở trạng thái: ..Màu: Mùi: 1. Theo dõi thí nghiệm do giáo viên thực hiện.1. Khí Hiđro là chất:A. Nặng hơn không khí.B. Nhẹ hơn không khí.C. Nặng bằng không khí.Một lít nước (1000ml) ở 150C hoà tan được 20ml khí Hiđro.Khả năng tan trong nước của Hiđro:A. Tan rất nhiều.B. Tan nhiều.C. Tan ít.D. Tan rất ít.2. Tính tỉ khối của khí hiđro đối với không khí.Kết luận về tính chất vật lí của Hiđro: Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.Vị: khíkhông màukhông mùikhông vị(So sánh với khả năng tan của khí Oxi)I-tính chất vật líTiết 47 tính chất - ứng dụng của hiđro KHHH : H ; NTK : 1 CTHH : H2 ; PTK : 2 Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.i-tính chất vật lí.Khớ H2I-tính chất vật líii-tính chất hoá học.Tiết 47 tính chất - ứng dụng của hiđro KHHH : H ; NTK : 1 CTHH : H2 ; PTK : 2- Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.Ii-tính chất hoá họcTheo dõi thí nghiệm,quan sát hiện tượng, nhận xét và hoàn thành phiếuhọc tập.1. Tác dụng với Oxi1. Tác dụng với OxiTiến hành thí nghiệmHiện tượng quan sát đượcGiải thích1. Đốt khí Hiđro trên đầu ống vuốt ngoài không khí.2. Dùng cốc thuỷ tinh úp trên đầu ngọn lửa của khí hiđro đang cháy.3. Đưa ngọn lửa của khí hiđro đang cháy vào bình đựng khí Oxi.1. Khí Hiđo cháy có ngọn lửa.1. Hiđro tác dụng với Oxi trong không khí.2. Có những giọt nước nhỏ bám trên thành cốc.2. Hiđro tác dụng với Oxi tạo thành nước.3. Ngọn lửa cháy sáng hơn. Trên thành bình xuất hiện những giọt nước.3. Sự cháy của Hiđro được cung cấp nhiều oxi hơn.Phương trình hoá học: .. 2H2 + O2  2H2Ot0Kết luận: . ...	 Hiđro cháy được trong trong không khí và cháy mạnh hơn trong khí Oxi, sản phẩm tạo thành là nước (H2O).ii-tính chất hoá học.Tiết 47 tính chất - ứng dụng của hiđro KHHH : H ; NTK : 1 CTHH : H2 ; PTK : 21. Tác dụng với Oxi 2H2 + O2  2H2Ot0 - Hiđro cháy trong trong không khí và cháy mạnh hơn trong Oxi nguyên chất, sản phẩm tạo thành là nước (H2O).- Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ.Phương trình hoá học:Lưu ý: Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn hỗn hợp với tỉ lệ 2VH2 và 1VO2 .NổI-tính chất vật lí- Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.Ii-tính chất hoá học1. Tác dụng với Oxi2. Hỗn hợp khí Hiđro và khí Oxi khi đốt là hỗn hợp nổ. Sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn tỉ lệ về thể tích Hiđro với Oxi là:A. 1 : 1C. 1 : 2B. 2 : 1D. 2 : 23. Muốn biết khí Hiđro tinh khiết hay chưa tinh khiết ta thử bằng cách nào ?A. ĐốtD. NếmB. NgửiC. Quan sátBài tập 1: Hãy chọn đáp án đúngTiết 47 tính chất - ứng dụng của hiđro KHHH : H ; NTK : 1 CTHH : H2 ; PTK : 2Luyện tập4. Để đốt khí Hiđro an toàn ta cần:A. Đốt ngay khi Hiđro mới được sinh ra.B. Khi Hiđro được sinh ra để một vài phút rồi mới đốt.C. Thử độ tinh khiết của Hiđro sinh ra trước khi đốt.1. Khi thu khí Hiđro vào bình bằng phương pháp đẩy không khí thì phải để :A. Nghiêng bình.B. Ngửa bình.C. úp bình.Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí Hiđro trong không khí. a) Viết PTHH của phản ứng. b) Tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ? c) Tính khối lượng nước thu được ? 	Biết thể tích các khí được đo ở đktc.Luyện tậpHướng dẫn- Lập PTHH=> Tính số mol của HiđroDựa vào PTHH và số mol của H2a) PTHH: 2H2 + O2 2 H2Ot0Luyện tậpLời giảiTa có:b) Theo PTHH:c) Theo PTHH:Đáp số: Hướng dẫn về nhà: - Học bài về tính chất vật lí và tính chất hoá học (Mục1) của Hiđro. - Làm bài tập: 6 (SGK-109) - Chuẩn bị trước phần còn lại của bài. Tiết 48Bài 31: Tính chất – ứng dụng của hiđroIi- tính chất hoá học.2.Tỏc dụng của hidro với đồng II oxit: Tiết 48Bài 31: Tính chất – ứng dụng của hiđroCách tiến hành: Lắp thí nghiệm như hình vẽ 5.2/ sgk-106 Kiểm tra độ tinh khiết của hiđro Cho hiđro đi qua bột đồng(II) oxit- Nung nóng ống nghiệm tại vị trí chứa bột đồng(II) oxit và tiếp tục cho hiđro đi qua.	?: Trong phản ứng trên khí Hiđro đã:	A/ Chiếm nguyên tố đồng trong hợp chất CuO.	B/ Chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO.	C/ A, B đều sai.Bài tập: Cho các cụm từ sau: “tính oxi hoá”, “tính khử”, “chiếm oxi”, “nhường oxi”. Em hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:“ Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 cóvì . của chất khác; CuO có..vì  cho chất khác”.tính khửchiếm oxitính oxi hoánhường oxiBài tập thảo luận nhóm: Em hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:Nhóm I, II:	1) HgO + H2 ? + ?	2) ? + ? Al + H2ONhóm III, IV:	3) H2 + Fe2O3 ? + ?	4) ? + ? Zn + H2O Bài tập: Cho các phản ứng sau:	 	 O + H2 + H2O	 2O3 + H2 + H2O	 	 3O4 + H2 + H2O	Hỏi A là kim loại nào sau đây: Al, Fe, Zn.	AAAAAAFeFeFeFeFeFe“ ở nhiệt độ thích hợp khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hiđro có tính khử. Các phản ứng này đều toả nhiệt.”3. Kết luận1. 3H2 + N2  2NH3 (amoniac)2. NH3 + HCl  N H4Cl (đạm amoniclorua)3. NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 (đạm amonisunfat)4. H2 + Cl2  2HCl (axit clohiđric)* Hướng dẫn về nhà:- Làm bài tập 4,5,6- sgk/109- Hướng dẫn làm bài 6/109:Viết phương trình hoá học Tính số mol các khí H2 và O2 theo đầu bài Dựa vào phương trình biện luận chất nào phản ứng hết, chất nào dưTính số mol H2O theo chất phản ứng hếtTính khối lượng H2O theo công thức m = n.MGiờ học đã kết thúc. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh.

File đính kèm:

  • pptT47- T_C-UD CUA HIDRO.ppt
Bài giảng liên quan