Bài giảng Tiết 48: Tính chất. Ứng dụng của hiđro (tiết 4)

Em có thể rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của H2 ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (3’)

- Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108  Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em biết ?

- Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết được những ứng dụng đó ?

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố ( 12’)

 

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 48: Tính chất. Ứng dụng của hiđro (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NS: 12/02/2011
Tiết 48:	 TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết được: 
+ Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
+ Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
+ Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 
Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. 
+ Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
+ Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 
Trọng tâm
+ Tính chất hóa học của hiđro
+ Khái niệm về chất khử, sự khử. 
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : 	
Hóa chất
Dụng cụ
- CuO, Cu
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
- Zn , HCl
- Ống dẫn khí, khay thí nghiệm 
2. Học sinh: 
Đọc SGK / 106, 107
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)
-Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2 ?
-Tại sao trước khi đốt H2 cần phải thử độ tinh khiết của khí H2 à Hãy nêu cách thử độ tinh khiết của khí H2 ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO (18’)
- Ta biết H2 dễ dàng tác dụng với O2 đơn chất để tạo thành H2O. Vậy H2 có tác dụng được với O2 trong hợp chất không ?
- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất.
- Yêu cầu HS quan sát bột CuO trước khi làm thí nghiệm , bột CuO có màu gì ?
- GV biểu diễn thí nghiệm :
- Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng gì ?
-Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua à Hãy quan sát và nêu hiện tượng ?
-Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 với bột CuO, khi nung nóng ở nhiệt độ cao ?
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , chất tạo thành trong phản ứng trên ?
-Hãy viết phương trình hóa học xảy ra và nêu trạng thái các chất trong phản ứng ?
-Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trong phản ứng trên ?
à Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử.
-Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO,  các phản ứng trên đều toả nhiệt.
àEm có thể rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của H2 ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (3’)
- Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108 à Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em biết ?
- Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết được những ứng dụng đó ?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố ( 12’)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 3 SGK/ 109
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày và chấm điểm.
* Bài tập 4 SGK/ 109
Hướng dẫn HS:
+ Tóm tắt đề bài.
+ Hãy xác định dạng bài tập trên 
+ Bài tập trên được giải theo mấy bước chính?
- Yêu cầu 2 HS làm bài tập trên bảng. à Kiểm tra vở bài tập của HS ở dưới lớp.
* Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (2’)
- Học bài.
- Làm bài tập 5 SGK/ 109
- Giống nhau : 
Đều là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước.
Khác nhau:
+ H2: nhẹ hơn không khí.
+ O2 : nặng hơn không khí.
- Theo phần đọc thêm
- Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có màu đen.
- Quan sát thí nghiệm và nhận xét 
- Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy không có hiện tượng gì chứng tỏ không có phản ứng xảy ra.
- Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim loại Cu và có nước đọng trên thành ống nghiệm.
-Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước.
Phương trình hóa học:
t0
H2 + CuO à Cu + H2O
Nhận xét:
+ H2 à H2O 
(không có O2) (có O2 )
+ CuO à Cu
 (có O2) (không có O2 )
à CuO bị mất oxi à Cu.
 H2 thêm oxi à H2O
Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những tác dụng được với đơn chất O2 mà còn có thể tác dụng với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
- HS quan sát hình à trả lời câu hỏi của GV.
+ Dựa vào tính chất nhẹ à H2 được nạp vào khí cầu.
+ Điều chế kim loại do tính khử của H2. 
-HS đọc, tóm tắt đề thảo luận nhóm để giải bài tập.
Bài tập 3:Đáp án: 
+Nhẹ nhất – tính khử.
+Tính khử – chiếm oxi – tính oxi hóa – nhường oxi.
Bài tập 4:
Cho 
mCuO = 48 (g)
Tìm 
a. mCu =?
b. 
nCuO = 0,6 (mol)
Phương trình hóa học:
H2 + CuO à Cu + H2O
0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol
a. mCu = 38,4 (g) b. 
2. Tác dụng với CuO.
Phương trình hóa học:
H2 + CuO àCu + H2O 
t0
 (m.đen) (m.đỏ)
Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO.
Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
III. Ứng dụng :
SGK/ 107
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT.48 - T.c, ß+¬ng dß+Ñng cß+ºa Hi-ær+¦ (tt).doc
Bài giảng liên quan