Bài giảng Tiết 48: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (tiết 8)
Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi cho hiđro khử các oxit kim loại sau ở nhiệt độ cao: ZnO, Fe2O3, Al2O3, HgO.
- Chỉ có ZnO, Fe2O3 và HgO phản ứng với H2 còn Al2O3 không phản ứng với H2
- Các PTHH
Chương 5: hiđro - nướcTiết 48 tính chất - ứng dụng của hiđro (TT)2. Tác dụng với đồng (II) oxit.II. Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với oxi.CuO(r) + H2(k) Cu(r) + H2O(h) ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được với oxi đơn chất mà còn có khả năng kết hợp với nguyên tử oxi trong các oxit kim loại. Khí hiđro có tính khử.a. Thí nghiệm/SGK-106b. Nhận xét.- ở nhiệt độ thường : Không thấy có phản ứng hoá học xảy ra- Khi đốt nóng tới khoảng 4000C: Bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành.- PTHH- Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử (khử oxi)3. Kết luận*1HOÁ HỌC 8Bài luyện tập 1: Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi cho hiđro khử các oxit kim loại sau ở nhiệt độ cao: ZnO, Fe2O3, Al2O3, HgO.ZnO + H2 Zn + H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O HgO + H2 Hg + H2O Giải- Chỉ có ZnO, Fe2O3 và HgO phản ứng với H2 còn Al2O3 không phản ứng với H2 - Các PTHHDate2HOÁ HỌC 8 III. ứng dụng của hiđro. Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử để điều chế kim loại.., bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Chương 5: hiđro - nướcTiết 48 tính chất - ứng dụng của hiđro (TT)II. Tính chất hóa học. Date3HOÁ HỌC 8 Khử hoàn toàn 35g hỗn hợp A gồm Fe3O4, ZnO, CuO cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí CO (ở đktc) thu được m gam chất rắn B và V lít khí D (ở đktc). Hãy tính m, V.Bài luyện tập 2:GiảiFe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2ZnO + CO Zn + CO2 CuO + CO Cu + CO2 - Các PTHHMxOy + yCO xM + yCO2 0,6mol0,6mol- Theo ĐLBTKL ta có: MxOy + yCO xM + yCO2 0,6mol0,6mol- Theo ĐLBTKL ta có: Phương pháp trung bìnhĐặt CTTB của các oxit là MxOyDate4HOÁ HỌC 8Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5/109-SGKDate5HOÁ HỌC 8
File đính kèm:
- T48_hidro.ppt