Bài giảng Tiết 50 : Điều chế hiđro. Phản ứng thế (tiếp)
-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách.
-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ?
*Điều chế H2 trong công nghiệp:
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 115
-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp là gì ?
-Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân.
-Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân nước.
Tiet 50 : ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: * Học sinh biết : - Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Hiểu khái niệm phản ứng thế. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh : - Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học. -Kĩ năng hoạt động nhóm. -Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học. 3.Thái độ: -Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. B.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ - Axit : HCl , H2SO4 (l) - Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn. - Kim loại: Zn, Fe, Al - Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 114, 115 -Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập. (15’) -Bài tập 1: cho các phản ứng sau: a. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O b. CaO + H2O à Ca(OH)2 c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ? -Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 113 -HS 1: bài tập 1: đáp án c. Vì : trong phản ứng có xảy ra sự oxi hóa và sự khử. Chất oxi hóa: CO2 Chất khử: Mg -HS 2: bài tập 5: a. Khối lượng Fe2O3 : 16 (g) b. Thể tích H2 thu được: 6,72 (l) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 (15’) *Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: -Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ? -Biểu diễn thí nghiệm: +Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. +Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ? + Khí thoát ra là khí gì ? à Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ? +Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí à rút ra nhận xét ? +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ? à Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? -Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm à Nhận xét ? -Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, -Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? à Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ? -Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao ? à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ? -Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách. -Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ? *Điều chế H2 trong công nghiệp: -Yêu cầu HS đọc SGK/ 115 -Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp là gì ? -Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân. -Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân nước. -Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV à nêu nhận xét. + Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần. +Khí thoát ra không làm cho que đóm bùng cháy à khí đó không phải là khí oxi. +Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2. +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à thu được chất rắn màu trắng. -Phương trình hóa học: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 -Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt. -Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách : +Đẩy nước. +Đẩy không khí. -Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí. à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí. -HS theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét. -Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp: nước, than, khí thiên nhiên, dầu mỏ, I. ĐIỀU CHẾ H2 1. Trong phòng thí nghiệm: -Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, ) -Phương trình hóa học: Zn + 2HCl àZnCl2+H2 - Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. -Thu khí H2 bằng cách: +Đẩy nước. +Đẩy không khí. 2. Trong công nghiệp. (SGK/ 115) Phương trình hóa học: 2H2O>2H2 + O2 Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng thế (7’) -Yêu cầu HS quan sát phản ứng: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) àNhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ? +Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ? -Dùng phấn màu để biểu diễn: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) àPhản ứng này được gọi là phản ứng thế. -Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: 2Al + 3H2SO4 àAl2(SO4)3 +3H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) àYêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ? Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ? a. 2Mg + O2 2MgO b.KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu d. Mg(OH)2 MgO + H2O e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O f. Cu + AgNO3 à Ag + Cu(NO3)2 -HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét: +Zn và H2 là đơn chất. +ZnCl2 và HCl là hợp chất. +HS so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl. -Nhận xét: Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4. Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Trao đổi nhóm (2’). Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3). II. PHẢN ỨNG THẾ. - Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Hoạt động 3: Củng cố ( 6’) -Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 117. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 117 +Hướng dẫn HS lập tỉ số của các chất tham gia phản ứng: +Nếu tỉ số của chất nào lớn hơn thì chất đó dư. à Yêu cầu HS tìm chất dư. -Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c. -Btập 5 nFe ==0.4 (mol) Pt: a/ Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2 ta có tỉ số: > Þ sắt dư. (Phần còn lại của bài tập về nhà làm) D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117 -Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119 E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- T.50 - -æiß+üu chߦ+ Hi-ær+¦, P¦» thߦ+.doc