Bài giảng Tiết 51 - Bài 34: Bài luyện tập 6 (tiết 1)

b)là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

c) là quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất.

d) là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác tronghợp chất.

g) là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 51 - Bài 34: Bài luyện tập 6 (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
bài luyện tập 6Tiết 51-Bài 34 I. Kiến thức cần nhớ Bài tập 1 Cho các từ và cụm từ sau : “khử”, “nguyên tố oxi”, “ ôxit kim loại”, “ tỏa nhiều nhiệt”, “ nhẹ” . Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ “”a) Hiđro là chất khí ..nhất trong các chất khí .b) Khí Hiđro có tính , ở nhiệt độ thích hơp , Hiđrô không những kết hợp được với .., mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố Ôxi trong một số  Các phản ứng này đều ..c) Khí Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất  , do tính ..và khi cháy .khửnguyên tố oxiôxit kim loạitỏa nhiều nhiệtnhẹnhẹkhửtỏa nhiều nhiệtBài tập 2 Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?a) Có thể điều chế hiđro trong PTN bằng cách đun nóng Kalipemanganat ( KMnO4) hoặc Kaliclorat ( KClO3).b) Có thể điều chế hiđro trong PTN bằng cách cho dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Fe, Al.Chỉ có thể thu khí hiđro bằng cách đẩy nước .Có thể thu khí hiđro bằng hai cách đẩy không khí hoặc đẩy nước .Người ta điều chế khí hiđro trong công nghiệp bằng cách điện phân nước .Ghép các ý ở cột A và các ý ở cột B để được khẳng định đúng :a) là sự tác dụng của oxi với một chất.b)là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.c) là quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất.d) là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác tronghợp chất.e ) là chất chiếm ôxi của chất khách) là đơn chất ôxi hoặc chất nhường ôxi cho chất khác 5) Phản ứng oxi hoá khử 1) Sự khử 6) Phản ứng thế3) Sự ô xi hóa 2) Chất khử 4) Chất ôxi hóa Bài tập 3 g) là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới i) Là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxiCột ACột Bbài luyện tập 6Tiết 51-Bài 34 I. Kiến thức cần nhớ ( SGK – 118 ) II. Bài tâpA. Bài tâp định tính Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học Bài tập 4: Hãy lập phương trình hóa học và xác định loại phản ứng ( điền dấu “X” vào ô thích hợp . xx 2) O2 + 2H2 ..........to 4) 2KClO3 . + . 3) ...+ 2HCl FeCl2 + H2 to 1) PbO + .. Pb + H2OtoMnO2Phương trình hoá họcPhân hủyloại phản ứngHóa hợpôxi hóa – khửThếxxxx 2) O2 + 2H2 2H2O to 4) 2KClO3 2KCl + 3O2 3) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 to 1) PbO + H2 Pb + H2OtoMnO2bài luyện tập 6Tiết 51-Bài 34 I. Kiến thức cần nhớ ( SGK – 118 ) II. Bài tâpA. Bài tâp định tính Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học Dạng 2: Nhận biết chất khí , điều chế hiđro và ôxi .Bài tập 5 (Bài 2- 118/SGK): Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ? Bài làm: - Đánh số thứ tự lần lượt vào mỗi lọ . - Đưa que đóm đang cháy vào mỗi lọ . + Khí ở lọ nào làm que đóm bùng cháy là lọ đựng khí oxi .+ Khí ở lọ nào xuất hiện ngọn lửa xanh mờ kèm tiếng nổ nhỏ là lọ đựng khí hiđro . +Khí ở lọ nào không làm thay đổi ngọn lửa là lọ đựng không khí. bài luyện tập 6Tiết 51-Bài 34 I. Kiến thức cần nhớ ( SGK – 118 ) II. Bài tâpA. Bài tâp định tính Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học Dạng 2: Nhận biết chất khí , điều chế hiđro và ôxi .B. Bài tâp định lượng Bài tập 6 : Khử hoàn toàn sắt ( III) ôxit bằng khí Hiđro thu được 2,8 g sắt Viết phương trình phản ứng và chỉ ra đâu là chất khử, đâu là chất ôxi hóa . Giaỉ thích .Tính thể tích hiđro thu được (ở đktc ).Bài giải:b) - Số mol sắt thu được là: a) Phương trình hoá họcFe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1)toChất khử: H2( vì chiếm oxi của Fe2O3) Chất oxi hoá: Fe2O3 ( vì nhường oxi cho H2)- Theo PTPU (1) ta có :Thể tích hiđro cần dùng ( ở đktc) là :Tóm tắt Khử Fe2O3 bằng khí H2 2,8 g Fe a, Viết PTHH, chỉ ra chất khử, chất oxi hoá b, Tính V(H2) ở ĐKTC ?V(H2) đktcnHn Fe m FeV= n . 22,4Theo PTHHn =Bước 1Bước 3Bước 2 m FeVH2 (đktc)2nH2 = 3/2 nFe = 0,075 (mol)Hướng dẫn về nhà CuO + H2 Cu + H2O (2)toHướng dẫn bài tập 5 Phương trình hoá họcFe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1)toVH2 n H2n Fe m FeV= n . 22,4Theo PTHHn =mhỗn hợp - mFe mCu nCuVH2 (đktc)+Phản ứng (1)Phản ứng (2)?g6g1,68 (l)2,8gV(l)Học bài và làm bài tập1, 5, 6 ( SGK – 119)Chuẩn bị tiết sau bản tường trình tiết sau thực hành .

File đính kèm:

  • ppthong son 2.ppt
Bài giảng liên quan