Bài giảng Tiết 51 - Bài 34: Bài luyện tập 6 (tiết 3)
Tính khối lượng nhôm cần tác dụng với dd H2SO4 loãng dư để thu được lượng khí hiđro vừa đủ để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,7gam Fe3O4 và 33,45gam HgO
(Biết Fe=56; O=16;Hg =207)
BÀI 34:BÀI LUYỆN TẬP 6Tiết 51:Giaùo vieân: VOÕ THÒ HÖÕUI. KIẾN THỨC CẦN NHỚII. LUYỆN TẬP NỘI DUNG BÀI GIẢNGI. KIẾN THỨC CẦN NHỚBài tập 1: Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong những chất nào sau đây: a) Khí oxi b) sắt (III) oxit c) Nhôm sunfat d) Đồng (II) oxitViết các PTHH. Mỗi p/ư trên thuộc loại p/ư gì?a) 2H2 + O2 2H2Oto d) CuO + H2 Cu + H2O (1) to b) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O to P/ư hoá hợp phản ứng Oxi hoá- khử phản ứng Oxi hoá- khửBài tập 3: Bài 3/SGK/119 aI. KIẾN THỨC CẦN NHỚbcd1. Làm nguyên liệu sản xuất amoniac Cho các ứng dụng sau:2. Làm chất khử để điều chế kim loại từ oxit3. Dùng trong bình cứu hoả4. Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không5. Dùng trong đèn xì để hàn cắt kim loạiCác ứng dụng nào trên đây là của H2:a. 2 và 4b. 1, 2 và 4c. 1, 2, 4 và 5d. 1, 2, 3, 4 và 5 Cho các phản ứng sau: 4. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 1. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Các p/ư nào trên đây dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm: a. Chỉ 3 b. 3 và 4 c. 1, 3 và 4 d. 1, 2, 3 và 4 2. 2H2O 2H2 + O2Điện phân 3. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2II. LUYỆN TẬP Bài tập 5/sgk/119Giải:a) Các PTHH: CuO + H2 Cu + H2O (1) to Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2)tob) Trong (1): CuO là chất oxi hoá, H2 là chất khử.Trong (2): Fe2O3 là chất oxi hoá, H2 là chất khử.c) Theo đề: mCu = 6 – 2,8 = 3,2 (gam)nFe= 2,8 56 = 0,05(mol);nCu=3,2 64 = 0,05(mol)Theo (1): n H2 (1) = nCu = 0,05 (mol)Theo (2): n H2(2) = 3/2 nFe= 0,05. 3: 2 = 0,075(mol)Vậy, số mol H2 cần dùng cho cả 2 p/ư:Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng: V H2 = 0,125 x 22,4 lít = 2,8 (lít)= n H2 (1) n H2 + n H2 (2) = 0,05 + 0,75 = 0,125 (mol) Tính khối lượng nhôm cần tác dụng với dd H2SO4 loãng dư để thu được lượng khí hiđro vừa đủ để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,7gam Fe3O4 và 33,45gam HgO(Biết Fe=56; O=16;Hg =207)Bài tập:nFe3O4=8,7232= 0,0375 (mol)nHgO=33,45223= 0,15 (mol) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (1)to HgO + H2 Hg + H2O (2) ton H2 (1) = 4. 0,0375 = 0,15 (mol)n H2 (2) = 1. 0,15 = 0,15 (mol) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (3)n H2 (3) = 0,15 + 0,15 = 0,3(mol)n Al (3) = 0,3. 2: 3 = 0,2 (mol)P/ư điều chế H2:Theo đề, ta có:Khối lượng Al cần dùng:mAl= 0,2. 27 = 5,4 (gam) Dẫn 2,24 lit khí H2 (đktc) vào 1 ống (không có không khí) chứa 12 gam CuO đã nung nóng đến nhiệt độ thích hợp.Kết thúc p/ư trong ống còn lại a gam chất rắn. a) H2 hay CuO, chất nào còn dư sau p/ư? Dư bao nhiêu gam?b) Tính aBài tập:nH2=2,2422,4= 0,1 (mol)nCuO=1280= 0,15 (mol) CuO + H2 Cu + H2O toa) Vậy, CuO dư.nCuO (tham gia) = 0,1.1 = 0,1 (mol)nCuO (dư) = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)mCuO (dư) = 0,05. 80 = 4 (gam) b) Vậy, chất rắn sau phản ứng gồm Cu tạo thành và CuO dư.nCu (tạo thành) = 0,1 x 1 = 0,1 (mol)mCu (tạo thành) = 0,1 x 64 = 6,4 (gam)a = 6,4 + 4 = 10,4 (gam) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng:Em nào có cách làm khác?BAØI TAÄP VEÀ NHAØSGK: các bài tập còn lạiTIẾT SAU: ĐỌC BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ HIĐRÔ- THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐ RÔCHÚC CÁC EM HỌC TỐT!CHÚC QUÝ THẦY, CÔ SỨC KHOẺ VÀ THÀNH ĐẠT
File đính kèm:
- Tiet_51_Bai_34_Bai_luyen_tap_6.ppt