Bài giảng Tiết 51: Bài luyện tập 6 (tiết 14)

Trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hiđro để khử sắt (III)

oxit và thu được 11,2 gam sắt

• Viết phương trình hoá học xảy ra .

• Tính khối lượng sắt (III) oxi đã phản ứng

• Tính thể tích của khí hiđro cần dùng trong phản ứng trên

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 51: Bài luyện tập 6 (tiết 14), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
HểA HỌC BÀI GIẢNG 8Giáo viên : lê thị lan phươngTrường THCS Liên SơnTiết 51bài luyện tập 6I. Kiến thức cần nắm vững312465trò chơi Kiến thức1. Lớp chia làm 4 đội tương ứng với 4 tổ 2. Trò chơi gồm 6 câu hỏi. Mỗi câu hỏi các em được quyền suy nghĩ trong 10 giây. Nếu đội nào có tín hiệu đầu tiên thì được quyền trả lời trước -Nếu trả lời sai thì nhường quyền trả lời cho 1 đội khác 3. Mỗi câu hỏi được 10 điểm4. Đội nào có tổng điểm cao nhất là đội thắng cuộcLuật chơiTiết 51: Bài luyện tập 6I . Kiến thức cần nắm vững1. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp với đơn chất oxi mà còn kết hợp với nguyên tố oxi trong hợp chất oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiệt.2. Khí hiđro có nhiều ứng dụng chủ yếu do những lí do có tính khử , là khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí và khi cháy toả nhiều nhiệt3. Có thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng các dung dịch axit (HCl , H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại (Zn, Mg, Fe ,Al ) .-Có thể thu hiđro vào bình bằng 2 cách : đẩy không khí và đẩy nước (miệng bình thu úp ngược)4. Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất .Trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất trong hợp chất5.-Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất là sự khử - Sự tác dụng của oxi với một chất khác gọi là sự oxi hoá - Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử - Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá 6. Phản ứng oxi hóa- khử là phản ứng hoá hoc trong đó xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hoáTiết 51bài luyện tập 6I. Kiến thức cần nắm vững II.Bài tập123Khụng làm thay đụ̉i ngọn lửa que đómQue đóm bùng cháyCó ngọn lửa xanh mờ.Hãy quan sát mụ hình thí nghiợ̀m nhọ̃n biờ́t ba lọ chứa 3 chṍt khí H2, O2 và khụng khí sau: Nờu hiợ̀n tượng khi cho que đóm đang cháy vào 3 lọ ?Qua các hiợ̀n tượng trờn em hãy nhọ̃n biờ́t 3 lọ khí trờn ?Khụng khíKhí OxiKhí HiđroBài 34/Tiờ́t 52: BÀI LUYậ́N TẬP 6Bài 34/ Tiờ́t 52: BÀI LUYậ́N TẬP 6Bài tõp 3: Có 2 hình vẽ bờn: Theo em đõu là cách thu khí Hiđro, đõu là cách thu khí Oxi ? Giải thích vì sao ? Hỡnh 1 Hình 2THU KHÍ OXITHU KHÍ HIĐRONướcHỡnh 1Hỡnh 2Hỡnh 3 QUAN SÁT HÌNH VẼ SAU Hỡnh vẽ mụ tả cỏch thu khớ Hiđro trong phũng thớ nghiệm là:A. 1, 2B. 1, 3C. 2, 3D.1, 2, 3BÀI TẬP 3Bài 34/ Tiờ́t 52: BÀI LUYậ́N TẬP 6Bài tọ̃p 1Bài 34/Tiờ́t 52: BÀI LUYậ́N TẬP 6Lập cỏc PTHH sau và cho biết chỳng thuộc loại phản ứng nào ?Phương trỡnh húa họcLoại phản ứng hóa họcHúa hợpPhõn hủyOxi húa -khửThếa) H2 + O2 → b) H2 + Fe2O3 → ......+ ......c) H2 + Fe3O4 → .+d) H2 + PbO → .+2H2 + O2 → 2H2Ot03H2 + Fe2O3 → 2 Fe + 3H2Ot04H2 + Fe3O4 → 3 Fe + 4H2Ot0H2 + PbO → Pb + H2Ot0xxxxxxxxBài tậpTrong phòng thí nghiệm , người ta dùng hiđro để khử sắt (III)oxit và thu được 11,2 gam sắt Viết phương trình hoá học xảy ra .Tính khối lượng sắt (III) oxi đã phản ứng Tính thể tích của khí hiđro cần dùng trong phản ứng trênGiải bài tập 3a. PTPƯ: 3H2 + Fe2O3  2 Fe +3 H 2Ob. – Theo bài ra ta có số mol của sắt thu được là: 11,2 / 5.6 = 0,2 (mol)Theo PTPƯ : số mol Fe 2O3 =1/2 số mol Fe = 0,2 /2= 0,1(mol) Khối lượng Fe 2O3 = 0,1 x 160= 16(gam)c. –Theo PTPƯ : số mol H2 =3/2số mol Fe = 3/2.0,2= 0.3 (mol) Thể tích của H2 là: 0,3.22,4= 6,72 (lít)t0Hướng dẫn về nhàBTVN : Bài 3, 4, 5 ,6( sgk-119) Đọc và tìm hiểu bài : NướcCâu 1 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào con số ở chỗ trống trong các câu sau :Khí hiđro có (1), ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp với (2).......................mà còn kết hợp với nguyên tố oxi trong hợp chất (3)............................Các phản ứng này đều (4).............................toả nhiệt tính khửđơn chất oxioxit kim loại;;0123456789100Câu 2Khí hiđro có nhiều ứng dụng ,chủ yếu do những lí do nào sau đây?A. Tính khửB. Tính oxi hoáC. Khi cháy toả nhiều nhiệtD. Là khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí0123456789100Câu 3 -Chất nào sau đây dùng để điều chế hiđro trongphòng thí nghiệm? Zn và NaOHZn và HClKali clorat KClO3Fe và H2SO4- Có mấy cách thu khí hiđro?Trả lời - Chất điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm : B. Zn và HCl D. Fe và H2SO4 -Có thể thu hiđro vào bình bằng 2 cách : đẩy không khí và đẩy nước (miệng bình thu úp ngược)0123456789100Câu 40123456789100Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :đơn chất và hợp chất một nguyên tốthay thế,Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa (1)................................,Trong đó nguyên tử của đơn chất (2).........................nguyên tử của (3)...............................trong hợp chấtVí dụ : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Cu + 2 AgNO3  Cu(NO3)2 + 2AgCâu 5 Trả lời Tìm các từ còn thiếu điền vào các câu sau:0123456789100Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất là ..(1)......b. Sự tác dụng của....(2)..với ...(3)gọi là sự oxi hoá c. Chất chiếm oxi của chất kháclà ....(4).......d. Đơn chất oxi hoặc ...(5)....cho chất khác là chất oxi hoá a.1- sự khửb. 2- oxi .....3- một chất khácc. 4- chất khửd. 5-chất nhường oxiCâu 6Trả lời -Trả lời câu hỏi : Phản ứng oxi hoá -khử là gì?Trong các phản sau đâu làphản ứng oxi hoá- khử?b, 2CO + O2  2CO2c, H2O +a, 2H2 + O2  2H2Ot0d, Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3 CO2-Phản ứng oxi hóa khử làphản ứng hoá hoc trong đó xảy ra đồng thời sự khửvà sự oxi hoáPhản ứng là phản ứng oxihoá khử: a, b, d0123456789100t0CaO t0Ca(OH)2a, 2H2 + O2  2H2Ot0sự oxi hoá H2sự khử O2b, 2CO + O2  2CO2sự oxi hoá CO2sự khử O2d, Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3 CO2sự oxi hoá H2sự khử Fe2O3

File đính kèm:

  • ppttiet 51 bai luyen tap 6.ppt
Bài giảng liên quan