Bài giảng Tiết 55 - Bài 33: Axit sunfuric (tiếp)

Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng:

Đổi màu quì tím thành đỏ

H2SO4loãng + KL trước H2  Muối sunfat + H2 

 H2SO4loãng + 2Na  Na2SO4 + H2 

H2SO4loãng + oxit bazơ  Muối + H2O

 bazơ

 3H2SO4 loãng + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O

 H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + 2H2O

 H2SO4loãng + Muối  Muối mới + Axit mới

 H2SO4 + CaCO3  CaSO4 + H2O + CO2 

 

 

ppt20 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 55 - Bài 33: Axit sunfuric (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
kiểm tra bài cũNêu tính chất hóa học cơ bản của SO2 và viết các phương trình phản ứng liên quan ?Đáp án:Tính chất hóa học cơ bản của SO2 là oxit axit, là chất khử và là chất oxi hóa.các phản ứng: SO2 + H2O  H2SO3 SO2 +Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2S  3S  + 2H2O+6oo+4+4-1-2TIẾT 55BÀI 33: AXIT SUNFURIC(CTPT:H2SO4)Cấu tạo phân tử Trong hợp chất H2SO4 nguyên tử S có số oxi hóa +6Theo qui tắc bát tửMô hình rỗng và đặc của phân tử axit sunfuricTính chất vật lý:Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 có D =1,84 g/cm3).Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệtChú ý: Khi pha loãng axit sunfuric đặc, phải rót từ từ axit vào nước và khấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh, tuyệt đối không làm ngược lạiQuan sát thí nghiệm:Tính chất hóa học:Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng:Đổi màu quì tím thành đỏH2SO4loãng + KL trước H2  Muối sunfat + H2  H2SO4loãng + 2Na  Na2SO4 + H2 H2SO4loãng + oxit bazơ  Muối + H2O bazơ 3H2SO4 loãng + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + 2H2O H2SO4loãng + Muối  Muối mới + Axit mới H2SO4 + CaCO3  CaSO4 + H2O + CO2 Tính chất của axit sunfuric đặc:Tính oxi hóa mạnh: H2SO4 đặc,nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa được hầu hết các kim loại( trừ Au, Pt), nhiều phi kim( C,S,P) và nhiều hợp chất:2H2SO4 + Cu  CuSO4 + 2H2O + SO22H2SO4 + S  3SO2 + 2H2O 2H2SO4 + 2KBr  Br2  + SO2 + 2H2O + K2SO4+4+4oo+6+6+2+6-10+4Tính háo nước:Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ hợp chất Gluxit.Ví dụ: Nhỏ H2SO4 đặc vào đường saccarozơcác phương trình phản ứng xảy ra: C12H22O11 12C + 11H2O C + 2H2SO4  CO2 + 2SO2 + 2H2O Da thịt tiếp xúc với axit sunfuric đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.H2SO4 ñaëcỨng dụng:Phân bón: 30%Ứng dụngỨng dụngSơn: 11%Giấy, sợi: 8%Chất tẩy rửa: 14%Ứng dụngLuyện kim: 2%Phẩm nhuộm: 2%Ứng dụngNhững ứng dụng khác: 28%Muốn pha loãng H2SO4 đậm đặc ta phải làm thế nào?Rót từ từ axit vào nước.Rót từ từ nước vào lọ axit.Cả 2 cách đều đúngCả 2 cách đều saiPHẦN CỦNG CỐH2SO4H2SO4 loãngH2SO4 đặcTính axit mạnhTính oxi hóa mạnhTính háo nướcĐổi màu quì tímTd với KL hoạt độngTd với oxit bazơTd với bazơTd với nhiều muốiTd với KL(trừ Au,Pt)Td với phi kimTd với nhiều hợp chấtCHÂN THÀNHCẢM ƠN QUÝ THẦY CÔCÙNG CÁC EM

File đính kèm:

  • pptbai_33_axit_sunfurric.ppt
Bài giảng liên quan