Bài giảng Tiết 55 : Nước (tiết 1)
Yêu cầu HS nhận xét .
-Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng.
-Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 tạo axit tương ứng.
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
Tiet 55 : NƯỚC ( tt) A. Mục tiêu: - HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước. - HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước. - HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm . - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. B.Chuẩn bị: 1. Hoá chất : quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4. 2. dụng cụ : - 2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh. - Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn. - Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ). - Muôi sắt, ống dẫn khí. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’) ? Nước có thành phần hoá học như thế nào. ? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125. HS1: trả lời. HS2: BT 4. 2H2 + O2 à 2H2O. nH2 = = 5 mol theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol. Þ mH2O = 5 x 18 = 90g. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’) ? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước à nhận xét: +Thể, màu, mùi, vị. +Nhiệt độ sôi. +Nhiệt độ hoá rắn. +Khối lượng riêng. +Hoà tan. Quan sát, trả lời. +Chất lỏng, không màu – mùi – vị. +Sôi: 1000C (p = 1atm). +Nhiệt độ rắn 00C. +Đại = 1 g/ml. +Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí 1.Tính chất vật lý : - Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất : rắn, lỏng, khí Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (15’) Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại. -Nhúng quì tím vào nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét: -Cho mẫu Na vào cốc nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét. -Đốt khí thoát ra à có màu gì à kết luận. -Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng . -Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì à xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với - OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học. à Viết phương trình hoá học. -Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123. Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ. -Làm thí nghiệm: + Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh à rout một ít nước vào vôi sống à y/c HS quan sát, nhận xét. + Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng. Vậy hợp chất tạo thành là gì? -Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học? -Viết phương trình phản ứng? -Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa à Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. -Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi à rót một ít nước vào bình đựng P2O5 à lắc đều à Nhúng quì tím vào dung dịch thu được à Yêu cầu HS nhận xét . -Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit à hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng. -Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 tạo axit tương ứng. -Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. -Quan sát quì tím không chuyển màu. -Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy à giọt tròn). -Có khí thoát ra. -Khí thoát ra là H2. ÞCó phản ứng hoá học xảy ra. à Giấy quì à xanh. -NaOH. 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 -Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na,k - Quan sát à nhận xét: + Có hơi nước bốc lên. + CaO rắn à chất nhão. + Phản ứng toả nhiệt. + Quì tím à xanh. - Là một bazơ. - Ca(OH)2. CaO + H2O à Ca(OH)2. -P2O5 tan trong nước. -Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng). P2O5 + 3H2O à 2H3PO4. 2. Tính chất hoá học : a)Tác dụng với kim loại (mạnh): PTHH: Na + H2O à + H2 b) Tác dụng với một số oxit bazơ. PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2 (bazơ) Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c/ Tác dụng với một số oxit axit. PTHH: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 (axit). Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của nước (4’) Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau: ? Nước có vai trò gì trong đời sống của con người. ? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. -Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung. -Đọc SGK – liên hệ thực tế à trả lời 2 câu hỏi. III.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm : - SGK/124. Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố (5’) Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3. - Gọi một HS lên sửa. Bài tập 2 : để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O? ? Bài tập thuộc dạng bài toán nào. ? Có mấy cách giải. - Làm vào vở bài tập. 2K + H2O à 2KOH + H2 Na2O + H2O à 2NaOH SO3 + H2O à H2SO4 - HS làm bài tập. D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : - Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại. - Làm bài tập 1, 5 SGK/125. E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- T.55 - N¦¦ß+¢c (tt).doc