Bài giảng Tiết 55: Nước (tiết 4)
I/Thành phần hoá học của nước
II/ Tính chất của nước1. Tính chất vật lí - Nước là chất lỏng không
màu, không mùi,không vị.
- Sôi ở nhiệt độ 1000C (áp suất
1atm)
- Khối lượng riêng ở 4oC là 1g/ml
- Nước có thể hoà tan nhiều
chất rắn, lỏng, khí .
Kính chào các thầy cô giáo cùng các em học sinhĐến dự giờ thăm lớpGV: Nguyễn Tuấn NgọcTR¦êNG HUúNH THÞ LùUTỔ HOÁ SINH -THỂ DỤC Kiểm tra bài cũ:1/Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần tác dụng với oxi để tạo ra 1,8 gam nước ? Đáp án nH2O = 1,8 : 18 = 0,1(mol) 2H2 + O2 2H2O 2mol 1mol 2 mol 0,1mol 0,05 mol 0,1 mol VH2 = 0,1x 22,4 = 2,24 littoB µ I m í iTiÕt : 55NƯỚC (tt)Thứ 7 ngày 21 tháng 3 năm 2009 II/ Tính chất của nước1. Tính chất vật líNƯỚC (tt)I/Thành phần hoá học của nước Các em liên hệ thực tế để nêu những tính chất vật lí của nước mà em biết ? - Nước là chất lỏng không màu, không mùi,không vị. - Sôi ở nhiệt độ 1000C (áp suất 1atm) - Khối lượng riêng ở 4oC là 1g/ml - Nước có thể hoà tan nhiều chất rắn, lỏng, khí . II/ Tính chất của nước:1. Tính chất vật lí :NƯỚC (tt)I/Thành phần hoá học của nước:2.Tính chất hoá học :HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn và trả lời các câu hỏi sau :Bước 1: Nhỏ 2 giọt phenolphtalein vào cốc nước.H1: Quan sát và cho biết màu của cốc nước như thế nào?Bước 2: Dùng kẹp gắp mẩu Natri cho vào nước.H2 :Quan sát, nhận xét hiện tượng ?2.Tính chất hoá học :TN 1Theo dõi lại kết quả thí nghiệm:Thông tin :Dung dịch Natri hiđroxit (NaOH) tạo thành đã làm cho phenolphtalein chuyển sang màu đỏH3:Qua thí nghiệm, em hãy nêu tính chất hoá học của nước ? Viết PTPƯ ? II/ Tính chất của nước:1. Tính chất vật lí :NƯỚC (tt)I/Thành phần hoá học của nước:2.Tính chất hoá học : Na(r) + H2O(l) NaOH(dd) + H2(k) * Tác dụng với Natri:222Nước có thể tác dụng với một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như Li, K, Ca... tạo thành dung dịch bazơ và khí hiđro.Kim loại liti tác dụng với nướcH4:Hãy viết PTHH giữa nước với kim loại Canxi ? Ca (r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd) + H2(k)H5: Qua 2 PTHH trên em hãy nêutính chất hoá học của nước ?2 II/ Tính chất của nước:1. Tính chất vật lí :NƯỚC (tt)I/Thành phần hoá học của nước:2.Tính chất hoá học : Na(r) + H2O(l) NaOH(dd) + H2(k) a)Tác dụng với một số kim loại:222Ca(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd) + H2(k) *Với Canxi*Với Natri2 TN 2: HS tiến hành thí nghiệm sau : Bước 1: Cho vào chén sứ một ít bột vôi sống -Canxi oxit (CaO), rót một ít nước vào vôi sống dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. Bước 2: Nhúng giấy quì tím vào dung dịch nước vôi. Bước 3: Nhỏ khoảng 1-2 giọt phenolphtalein vào dung dịch nước vôi.H6: Quan sát nhận xét, viết phương trình phản ứng, qua đó nêu tính chất hoá học của nước? CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Chất này làm cho dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ, giấy quì tím chuyển sang màu xanh. II/ Tính chất của nước:1. Tính chất vật lí :NƯỚC (tt)I/Thành phần hoá học của nước:2.Tính chất hoá học :a/ Tác dụng với kim loại:- với Canxi oxit : CaO + H2O Ca(OH)2 *Với Canxi:*Với Natri:Thông tin :Nước không chỉ hoá hợp với canxi oxit mà còn phản ứng với một số oxit bazơ như : Na2O,BaO,K2Otạo thành dung dịch bazơ.H7:Hãy viết PTPƯ giữa Na2O với nước? II/ Tính chất của nước:1. Tính chất vật lí :NƯỚC (tt)I/Thành phần hoá học của nước:2.Tính chất hoá học :a/ Tác dụng với kim loại:- với Canxi oxit : CaO + H2O Ca(OH)2 *Với Canxi:*Với Natri: Na2O + H2O NaOH- với Natri oxit : 2 H8 :Qua 2 PTHH trên em hãy nêu tính chất hoá học của nước ?2/Tính chất hoá học :a)Tác dụng với một số kim loại:*với Natri2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)* với CanxiCa(r) +2H2O(l) Ca(OH)2(dd) + H2(k)*với Canxi oxit CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)* với natri oxit Na2O(r) + H2O(l) 2NaOH(dd)b)Tác dụng với một số oxit bazơH9: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch bazơ là gì?Dung dịch Bazơ làm cho phenolphtalein chuyển sang màu đỏ, quỳ tím chuyển sang màu xanh. TN3: HS tiến hành thí nghiệm sau :Lấy một ít bột S. Đốt S trong lọ thuỷ tinh chứa oxi. Rót một ít nước, đậy nút và lắc đều.Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch thu được.-Nhận xét, viết PT và xác định loại phản ứng.Thông tin : Dung dịch tạo thành là axit sunfurơ có CTHH: H2SO3H10: SO2 thuộc loại hợp chất nào,qua thí nghiệm em hãy nêu tính chất hoá học của nước?*Tác dụng với lưu huỳnh đioxit:SO2 + H2O H2SO3Thông tin: Nước không chỉ tác dụng với SO2 mà còn phản ứng với một số oxit axit khác như: P2O5,SO3,N2O5... tạo thành dung dịch axit.H11 :Viết PTPƯ giữa P2O5 với H2O.Biết dung dịch tạo thành là axit photphoric (H3PO4)?HS theo thí nghiệm sau :Phương trình phản ứng :P2O5 + H2O H3PO423 H12: Qua các PTHH trên, em hãy cho biết nước có tính chất hoá học nào ? II/ Tính chất của nước:1. Tính chất vật lí :NƯỚC (tt)I/Thành phần hoá học của nước:2.Tính chất hoá học :a)Tác dụng với một số kim loại:b)Tác dụng với một số oxit bazơ:c)Tác dụng với một số oxit axit:P2O5 + H2O H3PO4SO2 + H2O H2SO3Với lưu huỳnh đioxit:Với điphotpho pentaoxit:32H13:Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch axit là gì?Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ . II/ Tính chất của nước:NƯỚC (tt)I/ Thành phần hoá học của nước:III/ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước:14.Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất.15.Theo em nguyên nhân của sự ô nhiễm nguồn nước là do đâu, nêu cách khắc phục ? Quan sát tranh và liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau?VAI TRÒ CỦA NƯỚC23415678910111214.Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất.-Hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.Tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cở thể người và động vật.Cần thiết cho đời sống hằng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải15.Theo em nguyên nhân của sự ô nhiễm nguồn nước là do đâu, nêu cách khắc phục ?Nguyên nhân: Do chất thải sinh hoạt và chất thải công, nông nghiệp. * Chúng ta cần góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm: - Không vứt rác thải, xác chết động vật xuống sông, ao, hồ kênh, rạch... - Phải xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào sông, ao, hồ........ - Sử dụng nước tiết kiệm . Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với : K, Na2O , SO3a/ 2K + 2H2O 2KOH + H2Giảib/ Na2O + H2O 2NaOH c/ SO3 + H2O H2SO4 Hoàn thành phương trình phản ứngkhi cho nước lần lượt tác dụng với : K, Na2O , SO3Giảia/ K + H2OKOH + H222b/ Na2O + H2ONaOH22 c/ SO3 + H2O H2SO4Bài tập: Cho 2,3 g Natri vào nước thu được một dung dịch và một chất khí A.a) Khí A là khí gì?b)Tính thể tích của khí A ở đktc?GIẢI :PTHH: Na + H2O NaOH + H22 2 2 2 2 2 1 a/ Khí A là khí hiđrob/ 0,1mol?VH2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lítLàm các bài tập :3,5,6 tr 125/sgkHS:Nghiên cứu bài “Axit - Bazơ - Muối”và trả lời các câu hỏi sau :H1:CTHH tổng quát của một Axit-Bazơ- Muối được viết như thế nào ?H2:Axit-Bazơ-Muối được phân loại như thế nào? Dựa vào đâu để có sự phân loại đó?BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÀO QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
File đính kèm:
- nuoc.ppt