Bài giảng Tiet 56 : Axit – bazơ – muối (tiết 30)
Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại.
? Số nhóm OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào.
-Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá rị là nhóm hãy viết công thức chung?
Tiet 56 : AXIT – BAZƠ – MUỐI A. Mục tiêu: * HS hiểu và biết: - Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng. - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại ). -Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit. B.Chuẩn bị: -Tên các hợp chất vô cơ. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) ? Nêu tính chất hoá học của nước, viết phương trình phản ứng minh hoạ. ? Oxit là gì. ? Công thức chung của oxit. ? Phân loại oxit à cho ví dụ. à Nhận xét à chấm điểm. -Trả lời. -Viết 3 phương trình phản ứng. -RxOy -Oxit axit: P2O5, SO3 -Oxit bazơ: Na2O, CuO Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit (15’) -Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết. ? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên. -Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit. G: Các nguyên tử HS này có thể thay thế bănbg2 các nguyên tử kim loại. -Nếu gốc axit là A với hoá trị là n à em hãy rút ra công thức chung của axit. -Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: +Axit không có oxi. +Axit có oxi. à Hãy lấy ví dụ minh họa? -Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 à viết công thức của axit. -Giới thiệu. Gốc axit. - NO3 (nitrat). = SO4 (sunfat). º PO4 (photphat). Tên axit. a. nitric (HNO3). H2SO4 (a. sunfuric). H3PO4 (a. photphoric). à Cách đọc tên ? Nguyên tắc: Chuyển đuôi at à ic. Chuyển đuôi it à ơ. Vấn đề: = SO3 : sunfit. à Hãy đọc tên axit tương ứng. -Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl. -Chuyển đuôi ua à hidric. - Br: Bromua - Cl: clorua à Tên gọi chung: Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của các axit sau: - axit sunfuhidric. - axit cacbonic. - axit photphoric. -HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 -Giống: đều có nguyên tử h. -Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau. -Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit. -Công thức chung axit HnA + Axit không có oxi. HCl, H2S. +Axit có oxi. HNO3, H2SO4, H3PO4 * Axit có oxi: Tên axit: axit + PK +ic H2SO3 : axit sunfurơ * Axit không có oxi - axit bromhiđic. -axit clohiđric. axit + tên PK + hidric - HS cùng thảo luận nhóm : H2S H2CO3 H3PO4 I. Axit. 1. khái niện. - Sgk /126 2. Công thức hóa học : - Công thức chung axit : HnA 3. Phân loại : Gồm 2 loại +Axit không có oxi: HCl, H2S. +Axit có oxi : HNO3,H2SO4, H3PO4 4. Tên gọi : * Axit có oxi : Tên axit : axit + PK +ic (ơ) H2SO3 : axit sunfurơ * Axit không có oxi Tên axit : axit + tên PK + hidric. Hoạt động 3: Tìm hiểu bazơ (10’) -Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ. ? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên. ? Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại. ? Số nhóm - OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào. -Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá rị là nhóm hãy viết công thức chung? ? Hãy đọc tên của các bazơ trên (hướng dẫn cách đọc). Þ Cách gọi tên chung ? ? Đối với kim loại có nhiều hoá trị như Fe Phải đọc tên như thế nào. ? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3 -Có hai loại bazơ. +Bazơ tan (nước): kiềm. +Bazơ không tan trong nước. - NaOH, Ca(OH)2 - Có một nguyên tử kim loại. - Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit). - Vì nhóm - OH luôn có hoá trị I. - Số nhóm - OH được xác định bằng hoá trị của kim loại. Vd: Al à OH có 3 nhóm. Al(OH)3 M(OH)n - HS đọc theo hướng dẫn của GV -> Đưa ra cách đọc II. Bazơ : 1. Khái niệm : Sgk/126 2. Công thức hóa học : M(OH)n Vd : NaOH, KOH, Ba(OH)2 3. Tên gọi : Tên bazơ : Tên kl + hidroxit * Chú ý : Nếu kim loại nhiều hóa trị Vd : NaOH: Natri hiđroxit Ca(OH)2 : Canxi hidroxit Hoạt động 4: luyện tập – củng cố (10’) -Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3, 5 SGK -Sửa bài và chấtm điểm. HS 1: HCl axit clohidric H2SO3 :a. sunfurơ H3PO4 :photphoric H2SO4 :a. sulfuric H2S :a.sunfuhidric H2CO3 :a.cacbonic HNO3 :a.nitric Bài tập 5: CaO, MgO, ZnO, FeO. D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : - Học bài. - Làm bài tập : 1, 3, 4, 6a,b SGK/130 -Xem trước phần III muối E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- T.56 - Axit, baz¦í, muß+æi.doc