Bài giảng Tiết 57: Ancol

1. Phản ứng thế H của nhóm OH.

Tính chất đặc trưng của glixerol.

Tiếp tục cho vào ống nghiệm 1vài giọt etanol, ống 2 vài giọt glixerol thì thấy ống 1 kết tủa không tan, ống 2 kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam (đây là phương trình nhận biết glixerol):

 

ppt28 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 57: Ancol, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 9A1Tiết 57:ANCOLANCOLI/ ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI.II/ ĐỒNG PHÂN DANH PHÁP.III/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ.IV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.V/ ĐIỀU CHẾ.VI/ ỨNG DỤNG.ANCOLIV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.ANCOLIV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.Trong phân tử, liên kết C OH, đặc biệt là liên kết O H phân cực mạnh, nên nhóm - OH nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học:Phản ứng thế H của nhóm OH.Phản ứng thế nhóm OH.Phản ứng oxi hóa.Phản ứng tách nước.IV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.1. Phản ứng thế H của nhóm OH.Tính chất chung của ancol.Tác dụng với kim loại kiềm2C2H5-OH + 2Na C2H5-ONa + H2CH2-CH-CH2 + 3Na CH2 – CH - CH2 +3/2 H2OHOHOHONaONaONaIV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.1. Phản ứng thế H của nhóm OH.b.Tính chất đặc trưng của glixerol.Thí nghiệm:(1)(2)IV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.1. Phản ứng thế H của nhóm OH.Tính chất đặc trưng của glixerol.CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4(xanh)Khi cho dd CuSO4 2% vào dd NaOH 10% vào 2 ống nghiệm:IV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.1. Phản ứng thế H của nhóm OH.Tính chất đặc trưng của glixerol.Tiếp tục cho vào ống nghiệm 1vài giọt etanol, ống 2 vài giọt glixerol thì thấy ống 1 kết tủa không tan, ống 2 kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam (đây là phương trình nhận biết glixerol): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Đồng (II) glixerat(xanh lam)IV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.2. Phản ứng thế nhóm OH.Phản ứng với axit vô cơ:C2H5 - OH + H - Brt0C2H5 - Br + H2OIV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.2. Phản ứng thế nhóm OH.b. Phản ứng với ancolHai phân tử rượu mất một phân tử nước tạo ete:C2H5 – OH + H – OC2H5H2SO4 đặc, 1400CR-OH + R’- OH R-O-R’ + H2OH2SO4 đặc, 1400CC2H5-O-C2H5 + H2OIV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.3. Phản ứng tách nước:a. Phản ứng tách nước tạo anken:CH2 – CH2H2SO41700COHHTính chất này được dùng để điều chế etilen trong phòng thí nghiệm.CH2 = CH2 + H2OIV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.CnH2n+1OH CnH2n + H2OH2SO41700CCH3-CH-CH2-CH3OHH2SO41700CCH2=CH-CH2-CH3 + H2O (spp)CH3-CH=CH-CH3 + H2O ( spc)Quy tắc tách Zai-xép: Nhóm OH sẽ bị tách ra cùng với nguyên tử H ở C bên cạnh có ít hiđro hơn ( cơ chế)IV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.3. Phản ứng tách nước:b. Phản ứng tách nước tạo ankađien:2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2xtđbIV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.4. Phản ứng oxi hóa:Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:Rượu bậc I oxi hóa thành anđêhit:CH3 - CHO - H H+ Cu O t0CH3 - C HO +Cu H2ORượu bậc II oxi hóa thành xeton:2CH3-CH-CH3 + CuO 2CH3-C-CH3 + Cu + H2O OH O+IV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.4. Phản ứng oxi hóa:a.Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:Trong điều kiện như trên, ancol bậc III không phản ứng như vậy.Phản ứng lên men:CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2OmenIV/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.4. Phản ứng oxi hóa:a.Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt: C2H5-OH + 3O2 2CO2 + 3H2Ot0CnH2n+1-OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1)H2Ot0Tính chất này được dùng trong việc sát trùng dụng cụ y tế, làm nhiên liệu V/ ĐIỀU CHẾ.1.Phương pháp tổng hợp:Hiđrat hóa anken:C2H4 + H2O C2H5OHH2SO4,t0CnH2n + H2O CnH2n+1OHH2SO4,t0V/ ĐIỀU CHẾ.1.Phương pháp tổng hợp:b. Thủy phân dẫn xuất halogenC2H5Cl + H2O C2H5OH + HClOHC2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaClV/ ĐIỀU CHẾ.1.Phương pháp tổng hợp:c. Glixerol được tổng hợp từ propilen theo sơ đồ sauCH2=CH-CH3CH2=CH-CH2Cl24500CCl2+H2OCH2-CH-CH2NaOHClOHClClCH2 - CH - CH2OHOHOHV/ ĐIỀU CHẾ.2.Phương pháp hóa sinh:(C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH+ H2Ot0, xtenzimV/ ỨNG DỤNG.VI. CỦNG CỐANCOLPhản ứng thế H của nhóm OH.Phản ứng thế nhóm OH.Phản ứng tách nước.Phản ứng oxi hóa.T/d với kim loạiT/d với Cu(OH)2T/d với axit vô cơT/d với ancolTạo ankenTạo ankadienPhản ứng oxi hóa hoàn toàn.Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.VII. BÀI TẬPCâu 1:Các câu sau, câu nào sai:Rượu etylic là hợp chất hữu cơ, phân tử có chứa các nguyên tố C, H, O.Rượu etylic có CTPT C2H6O.Chất có CTPT C2H6O là rượu etylic. Do rượu etylic chứa C, H nên khi đốt cháy thu được khí CO2 và H2O.VII. BÀI TẬPCâu 2:Công thức phân tử chung của rượu là:CnH2n+2OCnH2nOCnH2n-2OCnH2n+2-2aOzVII. BÀI TẬPCâu 3:Ứng dụng nào sau đây không phải của rượu etylic:Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo.Dùng làm dung môi hữu cơ.Dùng làm nhiên liệu.Dùng để sản xuất một số chất hữu cơ chẳng hạn như axit axetic.Chúc các em học tốtCơ chế tách loại: xảy ra theo cơ chế ion gồm 3 giai đoạn:Gđ 1: ion H+ tác dụng với nguyên tử oxi trong nhóm –OH tạo ion oxoli:CH3-CH2-O-H +....HCH3-CH2-O-HH++Gđ 2: tách nước từ ion oxoli tạo cacbocatrionCH3-CH2+HOCH3-CH2+HO2Gđ 3: tách H+ từ cacbocatrion tạo thành sản phẩm:CH3-CH2+CH2=CH2H++HH+( trở về)

File đính kèm:

  • pptRUOU_CO_THI_NGHIEM.ppt
Bài giảng liên quan