Bài giảng Tiết 57 : Axit – bazơ – muối (tiết 33)
Bài tập 1: lập công thức hoá học của các chất sau:
Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat, Barisunfat, Canxiphotphat, Sắt (III) sunfat.
Bài tập 6 SGK/130
Tiet 57 : AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt) A. Mục tiêu: - HS hiểu được muối là gì ? cách phân loại và gọi tên các muối. - Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học B.Chuẩn bị: - Một số công thức hoá học của hợp chất (muối). - Ôn tập công thức hoá học, tên gọi: oxit, axit, bazơ. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. ? Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ. ? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2 và 4 SGK/130. -Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa chữa. -Đánh giá và cho điểm. HS 1: -Ct chung oxit: RxOy -Ct chung axit: HnA -Ct chung bazơ: àM(OH)n HS 2: axit Tên gọi HCl H2SO3 H2SO4 H2CO3 H3PO4 H2S HBr HNO3 a. clohidric a. sunfurơ a. sunfuric a. cacbonic a. photphoric a. sunfuhiđric a. bromhidric a. nitric HS 3: Bazơ Tên gọi NaOH LiOH Fe(OH)3 Ba(OH)2 Cu(OH)2 Al(OH)3 Natrihiđroxit Litihiđroxit Sắt(III) hiđroxit Barihiđroxit Đồng (II) hiđroxit Nhôm hiđrôxit Hoạt động 2: Tìm hiểu muối (20’) ? Yêu cầu HS viết lại công thức một số muối mà HS biết. ? Em có nhận xét gì về thành phần của các muối trên. ? Hãy so sánh với bazơ và axit à tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên. à Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về muối. ? Gốc axit kí hiệu như thế nào. ? Bazơ: kim loại kí hiệu Þ Vậy công thức của muối được viết dưới dạng như thế nào. ? Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào à hãy gọi muối natriclorua. (NaCl) à Sửa chữa à đưa ra cách gọi tên chung: Tên muối = Tên kl + tên gốc axit. ? Yêu cầu HS đọc các muối còn lại. (chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải đọc tên kèm theo hoá trị của kim loại ). Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên 2 muối: KHCO3 và K2CO3 ? Vậy muối được chia thành mấy loại. Bài tập: trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà: NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3 HS : NaCL; ZnCl2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3 Thành phần: -Kim loại: Na, Zn, Al, Fe. -Gốc axit: - Cl; = SO4; - NO3 Giống: * axit êmuối Có gốc axit * bazơ ê muối Có kim loại Þ phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. -Kí hiệu: -gốc axit: Ax -kim loại: My Þ công thức chung của muối MxAy . -Gọi tên. -Kẻm clorua. -Nhôm sunfat. -Sắt (III) nitrat. -Kalihiđrocacbonat. -Natrihiđrosunfat. -Muối KHCO3 có nguyên tử hidro còn K2CO3 không có. -Có 2 loại. (Muối trung hoà và muối axit). HS 1: M’axit: NaH2PO4, Na2HPO4 III. Muối ; 1. Khái niệm : sgk 2. Công thức hóa học : MxAy . 3. Tên gọi : Tên muối : tên kim loại + tên gốc axit * Chú ý : nếu kim lọai có nhiều hóa trị đọc kèm theo hóa trị. 4. Phân loại : -Có 2 loại. Muối trung hoà và muối axit Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (14’) Bài tập 1: lập công thức hoá học của các chất sau: Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat, Barisunfat, Canxiphotphat, Sắt (III) sunfat. Bài tập 6 SGK/130 à Sửa chữa chấm điểm. Bài tập 3: Điền từ vào ô trống. Học sinh 1: Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 . HS 2: Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối (kl của bazơ và gốc axit) K2O CaO Al2O3 BaO KOH Ca(OH)2 AL(OH)3 Ba(OH)2 N2O5 SO2 SO3 P2O5 HNO3 H2SO3 H2SO4 H3PO4 KNO3 CaSO3 AL2(SO4)3 BA3(PO4)2 D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : -Làm bài tập còn lại SGK. -Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7. E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- T.57 - Axit, baz¦í, muß+æi (tt).doc