Bài giảng Tiết 58 - Bài 38: Bài luyện tập 7
Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Cách gọi tên: Tên muối : Tên kim loại( kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị)+ tên gốc axit
Phân loại:
+ Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
+ Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: Na2SO4, NaHCO3 .
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Nêu khái niệm muối, cách gọi tên và phân loại muối?Lấy ví dụ minh họa?ĐÁP ÁNKhái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.Cách gọi tên: Tên muối : Tên kim loại( kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị)+ tên gốc axitPhân loại: + Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.+ Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.Ví dụ: Na2SO4, NaHCO3..TIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7TIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7I. KIẾN THỨC CẦN NHỚNƯỚCTính chất vật líThành phần hóa họcTính chất hóa họcNước là chất lỏng không màu không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, D=1g/ml Tỉ lệ về khối lượng: 1 phần H, 8 phần O Tác dụng với kim loạiTác dụng với một số oxit bazơTác dụng với một số oxit axitNước gồm 2 nguyên tố oxi và hidroCTHH chungPhân loạiTên gọiVí dụAxitBazơMuối(I) (n)HnA (m) (I)M(OH)m(m)(n)MnAmAxit kh«ng cã oxiAxit có oxi+ Axit ít oxi+Axit nhiều oxiBaz¬ tanBaz¬ kh«ng tanMuèi axitMuèi trung hoµAxit + tªn phi kim + hi®ricAxit + tên PK+ ơAxit+tên PK +icTªn kim lo¹i (kèm HT, nÕu KL có nhiÒu HT) + hi®roxitTªn kim lo¹i (kèm HT, nÕu KL có nhiÒu HT) + tªn gèc axitHCl,H2SO3 H2 SO4NaOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3 Na2CO3 .TIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7THẢO LUẬN NHÓMTIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7I. KIẾN THỨC CẦN NHỚII. BÀI TẬPTHẢO LUẬN NHÓMCâu 1: a) Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ phản ứng sau đây: (1) Na2O + H2O --------> NaOH (2) K2O + H2O ----------> KOH (3) SO2 + H2O--------> H2SO3 (4) SO3+ H2O-----------> H2SO4 (5) N2O5 + H2O----------> HNO3 (6) NaOH + HCl---------> NaCl + H2O (7) Al(OH)3 + H2SO4-----------> Al2(SO4)3 + H2O b. Chỉ ra các sản phẩm ở a, b, c thuộc loại hợp chất nào?c. Gọi tên các sản phẩm TIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7I. KIẾN THỨC CẦN NHỚII. BÀI TẬP (1) Na2O + H2O 2NaOH (2) K2O + H2O 2KOH (3) SO2 + H2O H2SO3 (4) SO3+ H2O H2SO4 (5) N2O5 + H2O 2HNO3 (6) NaOH + HCl NaCl + H2O (7) 2Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2OĐÁP ÁNCâu 1: a.b. Các sản phẩm NaOH, KOH là bazơ.Các sản phẩm H2SO3 , H2SO4 là axitCác sản phẩm NaCl, Al2(SO4)3 là muốic. Tên các sản phẩm:NaOH: Natri hidroxitKOH: Kali hidroxitH2SO3 : Axit sunfurơH2SO4 : Axit sunfuricNaCl: Natri cloruaAl2(SO4 )3 : Nhôm sunfatH2O: Đihidro oxitĐáp ánCâu 2: Cho khối lượng mol một oxit của kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.TIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7I. KIẾN THỨC CẦN NHỚII. BÀI TẬPCách giải:Gọi công thức chung của oxit-Tính khối lượng của kim loại có trong 160g oxit.Tính khối lượng của oxi có trong một mol oxit.Từ khối lượng của kim loại và oxi ta suy ra tên của kim loại và hóa trị của nó.Viết công thức của oxit.Gọi tên oxit.TIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7I. KIẾN THỨC CẦN NHỚII. BÀI TẬPBài 2: Giải :Cách 1Đặt CTHH của oxit kim loại là MxOy Phần trăm của oxi trong trong oxit là: 100%- 70%=30%Khối lượng của nguyên tố kim loại là:Khối lượng của nguyên tố oxi:Số mol nguyên tử oxi là: y = 3 Kim loại có hóa trị IIITa có CTHH của oxit là M2O3 Khối lượng của kim loại là: Kim loại đó là Fe công thức oxit là Fe2O3 Tên gọi: Sắt (III) oxitTIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7I. KIẾN THỨC CẦN NHỚII. BÀI TẬPBài 2: Giải Cách 2Gọi CT của oxit là M2On (n là hóa trị của kim loại M)Khối lượng của kim loại có trong 160g oxit là:Khối lượng của oxi trong 1 mol oxit là:Ta có: Mx2=112(g) =>M=56 => M là FeMặt khác ta có: 16xn=48 =>n=3CTHH của oxit là Fe2O3 Tên gọi: Sắt (III) oxitCâu 3: Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng như sau:Al2O3+H2SO4 -----> Al2(SO4)3+ H2Oa. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.b.Tính khối lượng nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?TIẾT 58. BÀI 38:BÀI LUYỆN TẬP 7I. KIẾN THỨC CẦN NHỚII. BÀI TẬPCách giải:Tính số mol của nhôm oxitTính số mol của axit sunfuricLập tỉ lệ so sánh số mol axit sunfuric và nhôm oxitGiải1mol 3mol 1molKhối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành là:Lập tỉ lệKhối lượng của nhôm axit theo phản ứng là:Câu 3:m Al2O3 dư= 41-17=17(g)0,5 molCỦNG CỐCâu 1: Hãy điền công thức hóa học và phân loại những muối có tên trong bảng sau:Tên gọiCTHHPhân loạiĐồng(II) cloruaKẽm sunfatSắt (III) sunfatMagie hiđrocacbonatCanxi photphatNatri hiđrophotphatNatri đihiđrophotphatMuối trung hòaMuối trung hòaMuối trung hòaMuối axitMuối trung hòaMuối axitMuối axitCuCl2ZnSO4Fe2(SO4)3MgHCO3Ca3 (PO4)2NaHPO4NaH2PO4Câu 2: Tương tự như natri, các kim loại kali và canxi cũng tác dụng được với nước tạo thành bazo tan và giải phóng khí hidroHãy viết các phương trình hóa học xảy ra.Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nàoa. b. Các phản ứng trên đều là phản ứng thế.GiảiDẶN DÒLàm các bài tập trong SBTĐọc trước bài thực hành 6Kẻ trước bảng tường trình vào giấy
File đính kèm:
- Bai_38_Bai_luyen_tap_7.ppt