Bài giảng Tiet 58 : Bài luyện tập 7 (tiết 7)

CT : SO3 lưu huỳnh trioxit.

-Thảo luận và giải bài tập 3 (5)

a/ PTPƯ: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

nNa = = 0.4 (mol)

b/ Theo PT : nH2 = nNa = 0.2 mol.

VH2 = nH2 . 22.4 = 0.2 . 22.4 = 4.48 l.

c/ theo PT :

nNaOH = nhómNa = 0.4 ml.

MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 g.

 mNaOH =0.4 . 40 = 16 g.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiet 58 : Bài luyện tập 7 (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiet 58 :	 BÀI LUYỆN TẬP 7 
A. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về: thành phần hoá học và tính chất hoá học của nước.
- HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối và oxit.
- HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
B.Chuẩn bị: 
Ôân lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học.
C.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (10’)
? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối.
? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130.
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm. 
HS 1: trả lời lý thuyết.
HS 2:
a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic.
b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit.
c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat.
Hoạt động 2 : Củng cố lại một số kiến thức cần nhớ (7’)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận về:
N1: Thành phần và tính chất của nước.
N2: CTHH, khái niệm , tên gọi của axit.
N3: khái niệm, CTHH, tên gọi của bazơ và muối.
N4: Các bước của bài toán: PTHH
Các nhóm thảo luận 5’
à ghi lại kết quả thảo luận trên các bìa cứng.
Hoạt động 3: Luyện tập (23’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/131.
? Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phản ứng thế.
-Yêu cầu làm bài tập 2.
Biết khối lượng mol của một oxit là 80, %O = 60%. Xác định công thức của oxit đó và gọi tên.
-Yêu cầu HS thảo luận (5’).
-Yêu cầu HS làm bài tập 3:
Cho 9.2g Na và nước (dư).
a/ viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ tính Vkhí (đktc).
c/ Tính mbazơ sau phản ứng.
HS 1: 
a/ 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2­ .
Ca + 2H2O à Ca(OH)2 + H2­ .
b/ các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
HS 2:
Gọi CT của oxit: RxOy .
%R = 100% - 60% = 40% .
 = = 
Þ 	(x . MR £ 32) Þ 
Þ CT : SO3 lưu huỳnh trioxit.
-Thảo luận và giải bài tập 3 (5’)
a/ PTPƯ: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
nNa = = 0.4 (mol)
b/ Theo PT : nH2 = nNa = 0.2 mol.
VH2 = nH2 . 22.4 = 0.2 . 22.4 = 4.48 l.
c/ theo PT :
nNaOH = nhómNa = 0.4 ml.
MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 g.
Þ mNaOH =0.4 . 40 = 16 g.
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : 
	- Chuẩn bị: 	+Chậu nước.
	+Vôi sống (CaO).
	+Xem nội dung bài thực hành 6.
	-Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docT.58 - luyß+çn tߦ¡p 7.doc
Bài giảng liên quan