Bài giảng Tiết 58: Bài luyện tập 7 (tiết 8)
Hoạt động 3: Luyện tập (25’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/131.
? Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phản ứng thế.
-Yêu cầu làm bài tập 2.
Biết khối lượng mol của một oxit là 80, %O = 60%. Xác định công thức của oxit đó và gọi tên.
-Yêu cầu HS thảo luận (5’).
NS: 13/ 3/ 2011 Tiết 58 BÀI LUYỆN TẬP 7 I. Mục tiêu: Kiến thức + Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “ Kĩ năng + Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. + Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng Trọng tâm + Hóa tính của nước. + Lập CTHH của axit ,bazơ ,muối và phân loại + Tính toán theo phương trình phản ứng :axit + bazơ tạo muối và nước ,có lượng dư axit hoặc bazơ II. Chuẩn bị: Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học. III. Hoaït ñoäng daïy – hoïc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (10’) ? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối. ? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130. -Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm. HS 1: trả lời lý thuyết. HS 2: a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic. b/ Magiehiđroxit; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit. c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat. Hoạt động 2 : Củng cố lại một số kiến thức cần nhớ (10’) -Yêu cầu các nhóm thảo luận về: N1: Thành phần và tính chất của nước. N2: CTHH, khái niệm , tên gọi của axit. N3: khái niệm, CTHH, tên gọi của bazơ và muối. N4: Các bước của bài toán: PTHH Các nhóm thảo luận 5’ à ghi lại kết quả thảo luận trên các bìa cứng. Hoạt động 3: Luyện tập (25’) -Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/131. ? Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phản ứng thế. -Yêu cầu làm bài tập 2. Biết khối lượng mol của một oxit là 80, %O = 60%. Xác định công thức của oxit đó và gọi tên. -Yêu cầu HS thảo luận (5’). -Yêu cầu HS làm bài tập 3: Cho 9.2g Na và nước (dư). a/ viết phương trình phản ứng xảy ra. b/ tính Vkhí (đktc). c/ Tính mbazơ sau phản ứng. Hướng dẫn HS học tập ở nhà : - Chuẩn bị: + Chậu nước. + Vôi sống (CaO). + Xem nội dung bài thực hành 6. - Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132. HS 1: a/ 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 . Ca + 2H2O à Ca(OH)2 + H2 . b/ các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. HS 2: Gọi CT của oxit: RxOy . %R = 100% - 60% = 40% . = = Þ (x . MR £ 32) Þ Þ CT : SO3 lưu huỳnh trioxit. -Thảo luận và giải bài tập 3 (5’) a/ PTPƯ: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 nNa = = 0.4 (mol) b/ Theo PT : nH2 = nNa = 0.2 mol. VH2 = nH2 . 22.4 = 0.2 . 22.4 = 4.48 l. c/ theo PT : nNaOH = nhómNa = 0.4 ml. MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 g. Þ mNaOH =0.4 . 40 = 16 g. IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T.58 - luyß+çn tߦ¡p 7.doc