Bài giảng Tiết 6, 7: Nguyên tố hoá học (tiếp)

HÃY CHỌN 1 PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT TRONG MỖI CÂU SAU:

Bài 1: Cho biết KLNT(C) = 1,9926.10-23g và Mg = 24 .Hãy cho biết khối lượng thật (KLNT) Mg bao nhiêu gam?

A. 39,852.10-23g

B. 39,852.10-24g

C. 3,9852.10-25g

D. 3,9852.10-24g

 

ppt22 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 6, 7: Nguyên tố hoá học (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
GIÁO ÁN THAM GIA DỰ THI SOẠN GIẢNG BẰNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ GIÁO VIÊN : LÊ THỊ THU ÁI ĐƠN VỊ :THCS PHAN CHU TRINH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ DỰ TIẾT HOÁ LỚP 8? Hãy quan sát các sơ đồ cấu tạo cho trên, hoàn thành bảng bên:nguyên tửsố psố esố lớp esố e lớp ngoàiHELICACBONNHÔMCANXI CHO SƠ ĐỒ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ SAU6+CACBON2+HELI13+NHÔM??? KIỂM TRA BÀI CŨ221266 2 41313 3320CANXI20+20 42Hoàn thành lần lượt :CHO SƠ ĐỒ CẤU TẠO CỦA 3 NGUYÊN TỬ A,B,C NHƯ SAU:BA NGUYÊN TỬ TRÊN CÙNG LOẠI VÌ CÓ CÙNG SỐ ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN HAY CÓ CÙNG SỐ PROTON.6+CBA NGUYÊN TỬ TRÊN CÙNG LOẠI HAY KHÁC LOẠI ? VÌ SAO?VẬY CÁC NGUYÊN TỬ CÙNG LOẠI GỌI LÀ GÌ ? CÁC EM VÀO BÀI MỚI :6+B6+ATIẾT 6+7NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC1-ĐỌC THÔNG TIN SGK RỒI CHỌN TỪ CHÍNH XÁC ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG TRONG NỘI DUNG SAU: giống nhautậphợpsố notronsoâ protonmột số cùng loại“Nguyên tố hoá học lànhững nguyên tử., tức là có cùng trong hạt nhân .2- Hai nguyên tử có sơ đồ cấu tạo như sau (dấu (+) biểu thị p; dấu (x) biểu thị n và (O) biểu thi e)Nói rằng : “nguyên tử đơteri thuộc cùng một nguyên tố hoá học với nguyên tử hiđro” là : ĐÚNG x+x-x+Đơteri Hidrohay SAICÁC EM HÃY HOẠT ĐỘNG NHÓM HOÀN THÀNH 2 BÀI TẬP SAU VÀO BẢNG NHÓM : * Số proton trong hạt nhân là số đặc trưng cho một NTHH ( gọi là số hiệu nguyên tử là số thay cho tên gọi NTHH) Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại , có cùng số proton trong hạt nhân .I) NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ ? * Các nguyên tử THUỘC CÙNG NTHH thì có tính chất hoá học giống nhau .NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC1-KHÁI NIỆM?!NGUYÊN TỐ LƯU HUỲNH HAY SULFUR BIỂU DIỄN LÀ SCHỮ S ĐƯỢC GỌI LÀ GÌ ? ĐƯỢC LẤY TỪ ĐÂU?CHỮ S GỌI LÀ HÍ HIỆU HOÁ HỌC CỦA NGUYÊN TỐ LƯU HUỲNH , LẤY TỪ TÊN LATINH của nguyên tố .2-KÍ HIỆU HOÁ HỌC (KHHH)** Kí hiệu hoá học biểu diễn cho một NTHH gồm chữ cái in hoặc kèm thêm chữ cái thường (lấy từ tên la tinh của NTHH)NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I) NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ ?1-KHÁI NIỆM:TÊN LA TINH TÊN VIỆT NAM KHHHOxigenCarboneumChlorumSulfurOxiCacbonCloLưu huỳnh OCClS**KHHH của nguyên tố còn biểu thị 1 nguyên tử của nguyên tố đó @Học thuộc lòng bảng KHHH trang 42 sgkHoàn thành bài tập sau vào bảng nhóm :Điền vào chỗ trống từ hay cụm từ chính xác :A-Đáng lẽ nói những loại này hay những  loại khác , thì trong khoa học có thể nói hoá học này hay hoá học khác .B-Những có cùng  trong hạt nhân đều là những cùng loại , tức là thuộc cùng một .nguyên tửnguyên tửnguyên tốnguyên tốnguyên tử số protonnguyên tửnguyên tố hoá họcHÃY HOÀN THÀNH BẢNG SAU:ĐIỀN CÁCH GHI HAY CÁCH DIỄN ĐẠT ĐÚNG VÀO CHỖ TRỐNG :Cách ghi Cách diễn đạt a-5Znb-..c-..d- 8Age- Mgf- .... Nguyên tố agon hay một nguyên tử agonBốn nguyên tử kali..Bảy nguyên tử canxiNăm nguyên tử kẽmAr4KTám nguyên tử bạcMột nguyên tử magie hay nguyên tố magie7CaLÀM BÀI TẬP VÀO PHIẾU HỌC TẬPCaùch dieãn ñaït naøo sau ñaây laø ñuùngBÀI HỌC TẠM DỪNG TẠI ĐÂY ,TIẾT SAU CÁC EM NGHIÊN CỨU TIẾP TIẾT 6+7NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(TIẾP THEO)CÁC EM HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU1-HÃY CHO BIẾT PHÁT BIỂU SAU ĐÂY LÀ ĐÚNG HAY SAI ?VÌ SAO?“Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử ”2-ĐƠN VỊ CACBON CÓ THỰC KHÔNG ? VÌ SAO PHẢI DÙNG ĐƠN VỊ CACBON CHO NTK ?ĐƠN VỊ CABON KHÔNG CÓ THỰC ,CHỈ MANG TÍNH CHẤT QUI ƯỚC.NẾU KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ TÍNH THEO GAM THÌ TRỊ SỐ VÔ CÙNG NHỎ , NÊN NGƯỜI TA ĐƯA RA ĐƠN VỊ QUI ƯỚC NÀY ĐỂ TRỊ SỐ KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIẢN THUẬN TIỆN CHO TÍNH TÓAN.PHÁT BIỂU SAI , VÌ THIẾU ĐƠN VỊ .NẾU KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ TÍNH THEO ĐƠN VỊ CABON MỚI GỌI LÀ NTK.3-MỞ SÁCH TRANG 42 , NHẬN XÉT TRỊ SỐ NTK CỦA CÁC NGUYÊN TỐ ?3-MỖI NTHH CÓ MỘT TRỊ SỐ NTK RIÊNG BIỆT .II-NGUYÊN TỬ KHỐI (NTK)* Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon1-KHÁI NIỆM :NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC* Mỗi nguyên tố hoá học có môt trị số nguyên tử khối riêng biệt , nên khi tìm một nguyên tố hoá học cần xác định trị số NTK của nguyên tố đó.Đơn vị cacbon mang tính qui ước , không có thựcA. 39,852.10-23gB. 39,852.10-24gC. 3,9852.10-25gD. 3,9852.10-24gBài 2: Hãy tìm xem nguyên tử X là nguyên tử nào sau ? -Biết nguyên tử X nặng gấp 1,75 lần nguyên tử oxi :A- MgB-SC- PD- SiHÃY CHỌN 1 PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT TRONG MỖI CÂU SAU:Bài 1: Cho biết KLNT(C) = 1,9926.10-23g và Mg = 24 .Hãy cho biết khối lượng thật (KLNT) Mg bao nhiêu gam? Na = 23 NTK của nguyên tố natri là 23đvC2-CÁCH GHI NTK:NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC II. NGUYÊN TỬ KHỐI (NTK)1-KHÁI NIỆM :Fe = 56 NTK của nguyên tố sắt là 56 đvC*Khi ghi trị số NTK thì không cần ghi đơn vị III) CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ?1) Có trên 110 NTHH , trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên , số còn lại là nguyên tố nhân tạo .2) Vỏ trái đất được cấu tạo bởi 9 nguyên tố chính , trong đó nguyên tố oxi chiếm hàm lượng cao nhất NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC3)Các cơ thể sinh vật được tạo nên bởi 4 nguyên tố chính là : C,H,O,N EM CÓ BIẾT Chắc các em không ngờ rằng , sắt (Fe)là một trong những nguyên tố quan trọng nhất dối với đời sống của chúng . Đúng thế ! Nếu trong thức ăn ta dùng hằng ngày mà thiếu nguyên tố này (Fe)thì ta sẽ mắt bệnh thiếu máu, người cảm thấy mỏi mệt .Nguyên tố sắt(Fe) là thành phần chính tạo nên chất hemoglobin(hồng huyết cầu ).Nhờ nó mà máu ta có màu đỏ , đặc biệt là khả năng vận chuyển khí oxi từ phổi đến các tế bào @Trên 110 nguyên tố hoá học được sắp xếp chung trong một bảng ,gọi là bảng tuần hoàn các NTHH , bảng này em sẽ học trong chương trình hoá 9.(Mỗi nguyên tố được xếp trong một ô )13Al27AluminumNTKKHHHTEÂNSOÁ THÖÙ TÖÏVÍ DỤ : MỘT Ô NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CHO BIẾT THÔNG TIN CƠ BẢN SAUB1- Hãy tìm xem nguyên tử A tên gì ?Biết nguyên tử A nhẹ hơn nguyên tử sắt 8 lần B2 – Cho biết tổng khối lượng của 2 nguyên tử X và Y là 40đvC và nguyên tử X nặng gấp rưỡi nguyên tử Y .Tìm hai nguyên tử X và Y?BÀI TẬP THÊM VỀ NHÀ :BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC , CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA THẦY CÔ VÀ SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC EM!

File đính kèm:

  • ppttiet_67_hoa_8.ppt
Bài giảng liên quan