Bài giảng Tiết 6: Nguyên tố hóa học (tiết 1)
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ cái Gọi là kí hiệu hóa học.
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố như : Nhôm, Canxi,
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên.
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học.
+Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ.
Ngày soạn : 13/9/2009; Ngày dạy: 17/9/2009 Tiết 6: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Chất tạo nên vật thể. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Số proton = Số electron. - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. -Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: * Học sinh biết: -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. -Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. -Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết kí hiệu hóa học. -Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề. 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học tập bộ môn. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : -Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 2. Học sinh: - Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập về nhà -Nguyên tử là gì ? Trình bày cấu tạo của nguyên tử ? -Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg ? -Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ? -3 HS trả lời câu hỏi. -1 HS sửa bài tập 2 SGK/15 Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? -Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 -Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? -Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các nguyên tố đó? -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ cái gGọi là kí hiệu hóa học. -Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố như : Nhôm, Canxi, -Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên. *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. +Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của nguyên tố đã viết. -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: + H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. gVậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? - Trả lời và ghi vở . -Dựa vào đặc điểm: Số p = số e gHoàn thành bảng Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 19 Nguyên tử 2 20 20 20 Nguyên tử 3 19 21 19 Nguyên tử 4 17 18 17 Nguyên tử 5 17 20 17 -Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số p trong hạt nhân. - Nguyên tố K, Cl -Nghe và ghi vào vở. - Thực hiện heo cá nhân -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết sai. - 2Fe, 3Fe I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ ? 1. ĐỊNH NGHĨA: - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. * Số proton là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học. 2. KÍ HIỆU HÓA HỌC: - Kí hiệu hoá biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. VD: + Oxi: O + Sắt: Fe + Bạc: Ag + Kẽm: Zn Hoạt động 3 :Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ? -Đến nay khoa học đã biết được hơn 110 nguyên tố hóa học. trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. -Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở trong vỏ trái đất không đồng đều. -Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 gKể tên 4 nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ trái đất ? - Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi). - 4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật:C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất. -nghe và ghi nhớ. -Quan sát hình 1.8: + Oxi: 49,9% + Silic: 25,8% + Nhôm: 7,5% + Sắt: 4,7 % II. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ? - Có trên 110 nguyên tố hóa học, trong đó Oxi là nguyên tố phổ biến nhất. Hoạt động 4: Củng cố *Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Tổng số hạt Số p Số e Số n 34 12 15 16 18 6 16 16 * Hướng dẫn: +Tổng số hạt = số p + số e + số n. +Số p = số e. +Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 g Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng: Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt Số p Số e Số n Natri Na 34 11 11 12 Photpho P 46 15 15 16 Cacbon C 18 6 6 6 Lưu huỳnh S 48 16 16 16 D. Hướng dẫn hs học tập ở nhà: -Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42 -Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
File đính kèm:
- T.06 - nguy+¬n tß+æ HH.doc