Bài giảng Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước (tiết 4)

Lọc cốc nước muối rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.

Lọc cốc nước cát rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.

Vậy em có nhận xét gì về khả năng hòa tan của một chất trong nước?

 

ppt38 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1Câu 2BÀI TẬP: Biết rằng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (200C) 10g nước có thể hòa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối ăn. Trộn 15 g đường vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?Trộn 4,5g muối vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?Dung dịch chưa bão hòaDung dịch đã bão hòa154,5Tiết 61 - Bài 41ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCNội dung cần nắm:Hiểu được khái niệm về chất tan, chất không tan. Biết dược tính tan của một số axit, bazơ, muối.Hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.Biết làm một số bài toán có liên quan đến độ tan.Bài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:1. Thí nghiệm:Thí nghiệm 1Cho một ít nước vào cốc đựng muối khuấy đều? Quan sát hiện tượngCho một ít nước vào cốc đựng cát khuấy đều? Quan sát hiện tượng.Ta thấy muối tan trong nước.Ta thấy cát không tan trong nước.Thí nghiệm 2Lọc cốc nước muối rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.Lọc cốc nước cát rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.Ta thấy có chất rắn màu trắng.Ta thấy không có chất gì khácVậy em có nhận xét gì về khả năng hòa tan của một chất trong nước?Bài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.Các em đã được học các loại hợp chất nào rồi?OxitAxitBazơ MuốiTính tan của một số axit; bazơ; muối trong nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểuKBaSO3 H+KMnSO4TCHẤTTÍNHTANH2SiO3 Al(OH)3 AgCl ZnSO4 KHÔNG TANKHÔNG TANKHÔNG TANTANTính tan một số chất ( học nhanh)Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silisic ( H2SiO3)Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ: LiOH; 	 KOH; 	NaOH;	 Ba(OH)2; 	Ca(OH)2 Lỡ	 	 Khi	Nào	 	 Bạn	 	 CầnMuốiCác muối hầu hết tanClorua, sunfatTrừ bạc, chì clorua  Tức là muối bạcclorua, muối chì clorua không tanBari, chì sunfat  Tức là muối barisunfat và muối chìsunfat không tanCác muối không hòa tanCacbonat, photphatTrừ kiềm, amoni  chỉ có muối mà kim loại là K, Na, Li hoặc [NH4]+ mới tanCác muối luôn hòa tanNitrat và muối axitTính tan một số chất ( học nhanh)Bài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)II) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:Ở 25OC KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO 100 g NƯỚC THÌ NGƯỜI TA THU ĐƯỢC DUNG DỊCH NaCl BÃO HÒA. TA NÓI ĐỘ TAN CỦA NaCl Ở 25OC LÀ 36g.Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C?Bằng nhau, bằng 36 gVậy độ tan chính là cái gì?Độ tan chính là số gam chất tan.Có trong bao nhiêu g nước?Trong 100gam nước.Ở nhiệt độ như thế nào?Ở nhiệt độ xác định.Tạo thành dung dịch như 	thế nào?Dung dịch bão hòaBài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ .‘Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là  chất đó hòa tan trong ..gam nước để tạo thành .. bão hòa ở một nhiệt độ .’số gam100dung dịchxác địnhBài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)II) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.Bài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.Hướng dẫn:	200g nước  60g NaClVậy: 100g nước  ? g NaClBài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.Độ tan NaCl =60200.100g= 30 (g)GIẢIĐộ tan NaCl =S =60200100g.mchất tanmdung môiBài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)II) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100g.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môiS =100gmdung môiTừ công thức tính độ tan, các em hãy suy ra công thức tính khối lượng chất tan?100gmdung môi . Smchất tan =Từ công thức tính độ tan, các em hãy suy ra công thức tính khối lượng dung môi?mdung môi = mchất tan .100 SBài tập:Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 g nước ở 20oC để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200g.Đề bài cho biết điều gì?mdung môi = 250 gS = 200gĐề bài hỏi gì?mchất tan = ? gTừ công thức tính độ tanS =. 100gmchất tanmdung môi. S 100gmchất tanmdung môi=Vậy mđường = 500 gSuy ra khối lượng đường là: 250 . 200100g==500gTÓM TẮTTại sao khi ta mở nắp chai nước ngọt lại có ga?Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?Bài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)II) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100g.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môi2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tana. Độ tan của chất rắnt0 ( C)Số g chất tan/100g nướcEm có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng?Bài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)II) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môi2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tana. Độ tan của chất rắn- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi nhiệt độ tăng?Bài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)II) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môi2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tana. Độ tan của chất rắn:- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.b. Độ tan của chất khí:- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?132KhíNướcBài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)II) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môi2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tana. Độ tan của chất rắn:- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.b. Độ tan của chất khí:- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?Giải Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì? Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí cacbonic. Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.Đáp ánDo khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.Bài 41:Độ tan của một chất trong nướcChất tan và chất không tan:Thí nghiệm:Kết luận:Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)II) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môi2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tana. Độ tan của chất rắn:- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.b. Độ tan của chất khí:- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.c. Độ tan của chất lỏng:- Độ tan của chất lỏng hầu như không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suấtHướng dẫn vÒ nhµHäc thuéc bài.Bµi tËp: 1;2;3;4;5 sgk/142. §äc tr­íc néi dung bµi häc 42.Làm thí nghiệm: Lấy hai cốc nước bằng nhau. Cốc 1 cho vào 3 thìa đường, cốc hai cho vào 6 thìa đường, hòa tan rồi uống 2 cốc. Nhận xét.Bài tập tình huống: Đĩa bánh có 50 cái bánh.Nếu em ăn hết 30 cái thì em đã ăn được bao nhiêu % số bánh trong đĩa?Nếu em ăn hết 75 % số bánh trong đĩa thì em đã ăn được bao nhiêu cái bánh?

File đính kèm:

  • ppthoa_hoc_8.ppt
Bài giảng liên quan