Bài giảng Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước (tiết 8)

2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:

Các em đã được học các loại hợp chất nào rồi?Tính tan của một số axit; bazơ; muối trong nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu

 

ppt25 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước (tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRÖÔØNG THCS LOÄC THAÉNG  BAÛO LAÂM – LAÂM ÑOÀNG.NAÊM HOÏC: 2009 – 2010 .GIAÙO VIEÂN: NGUYEÃN THÒ NGHI.Kiểm tra bài cũ:(?) Theá naøo laø dung moâi, chaát tan, dung dòch? Laáy ví duï minh hoaï? (?) Theá naøo laø dung dòch baõo hoaø, dung dòch chöa baõo hoøa? Laøm theá naøo ñeå chaát raén tan nhanh trong nöôùc? CAÂU HOÛI.ĐÁP ÁN:-Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.Dung dịch bảo hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.Ñeå chaát raén hoøa tan ñöôïc trong nöôùc nhanh hôn ta coù theå: Khuaáy dung dòch , ñun noùng dung dòch, nghieàn nhoû chaát raén.Tiết 61 - Bài 41ÑOÄ TAN CUÛA MOÄT CHAÁT TRONG NÖÔÙC.I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN	1. Thí nghiệm về tính tan của chất:	* Thí nghiệm :	- Dụng cụ và hóa chất: Bột đá vôi(CaCO3), NaCl, nước cất, 2 giấy lọc, 2 tấm kính, 2 phểu, đèn cồn, 2 coác thuûy tinh nhoû.	- Tiến hành thí nghiệm: 	+ Cho bột đá vôi vaø muoái aên vào 2 coác thuûy tinh nhoû chöùa nước cất, duøng ñuõa thuûy tinh khuaáy moät luùc.	+ Lọc lấy nước lọc.	+ Nhỏ moãi thöù vài giọt nước lọc lên tấm kính sạch.	+ Hơ tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết.	- Quan sát ?Quan saùt - Nhận xét:ÔÛ oáng nghieäm chöõa CaCO3: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính không để lại dấu vết gì.ÔÛ oáng nghieäm chöõa NaCl: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính có vết cặn.	Vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên, các em rút ra kết luận gì?	- Muối CaCO3 không tan trong nước.	- Muối NaCl tan được trong nước.Kết luận - Có chất tan và có chất không tan trong nước. - Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.Các em đã được học các loại hợp chất nào rồi?OxitAxitBazơ MuốiTính tan của một số axit; bazơ; muối trong nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:KBaSO 4H+KMAØU SAÉC MOÄT SOÁ CHAÁTPbSBaSO4AgClCuCl2Fe(OH)3Cu(OH)2CuSAl(OH)3Tính tan một số chất (học nhanh)Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silisic ( H2SiO3)Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ: LiOH; 	 KOH; 	NaOH;	 Ba(OH)2; 	Ca(OH)2 Lỡ	 	 Khi	Nào	 	 Bạn	 	 CầnMuối- Các muối luôn hòa tan là muối nitrat và muối axit- Các muối Clorua, sunfat hầu hết tanTrừ bạc, chì clorua  Tức là muối bạc clorua, muối chì clorua không tanBari, chì sunfat  Tức là muối bari sunfat và muối chì sunfat không tan- Các muối không hòa tan là muối Cacbonat và muối photphat, trừ kiềm, amoni  chỉ có muối mà kim loại là K, Na, Li hoặc [NH4]+ mới tanỞ 25OC khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì người ta thu được dung dịch NaCl bão hòa. Ta nói độ tan của NaCl Ở 25OC là 36g.Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C?Bằng nhau, bằng 36 gVậy độ tan chính là cái gì?Độ tan chính là số gam chất tan.Có trong bao nhiêu gam nước?Trong 100gam nước.Ở nhiệt độ như thế nào?Ở nhiệt độ xác định.Tạo thành dung dịch như 	thế nào?Dung dịch bão hòaBài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ .“Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là  chất đó hòa tan trong ..gam nước để tạo thành .. bão hòa ở một nhiệt độ .”số gam100dung dịchxác địnhII) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:	Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100g.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môi2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:	a. Độ tan của chất rắn:	- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.Hìh vẽ b. Độ tan của chất khí:	- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.	- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.t0 ( C)Số g chất tan/100g nướcEm có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng?Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi nhiệt độ tăng?	Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?132KhíNước	Tại sao khi ta mở nắp chai nước ngọt lại có ga?	Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?	Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?ĐÁP ÁNGiải 	Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì? Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí cacbonic. Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.	Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước?Đáp án	Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc thuộc bàiLàm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/142)Đọc trước nội dung bài 42.Chúc các em học tốt!Bài học kết thúc

File đính kèm:

  • pptTIET_61DO_TAN_CUA_1_CHAT_TRONG_NUOC.ppt
Bài giảng liên quan