Bài giảng Tiết 62: Bài 42: Nồng độ dung dịch (tiết 4)
Hoà tan 50g đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ 25% . Hãy tính:
Khối lượng dung dịch đường pha chế được.
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Khối lượng dung dịch đường pha chế được:
= = 200(g)
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
mH2O = mdm = mdd – mct = 200 – 50 = 150 (g)
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ tiết hoá học 8 Giáo viên : Nguyễn HảI YếnKiểm tra bàI cũPhỏt biểu định nghĩa độ tan? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan?Bài giải:2. Bài tập 5 (SGK / 142)Xỏc định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C, biết rằng ở nhiệt độ này khi hoà tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thỡ được dung dịch bóo hoà. Ở 180C, 250g nước hoà tan được 53g Na2CO3 tạo thành dung dịch bóo hoà.Vậy ở 180C, 100g nước hoà tan được (100 . 53) : 250 = 21,2g Na2CO3 để tạo thành dung dịch bóo hoà=>Độ tan của Na2CO3 là 21,2g. Đỏp số : 21,2g( 2 )Tiết 62: Bài 42: Nồng độ dung dịch1. Nồng độ phần trăm của dung dịchNồng độ phần trăm ( kớ hiệu là C% ) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan cú trong 100g dung dịch. Cụng thức tớnh nồng độ phần trăm của dungdịch : C% = .100% ( 1 ) mddmctTrong đú : mct là khối lượng chất tan ( g ) mdd là khối lượng dung dịch ( g )mdd = mct + mdmmdm là khối lượng dung mụiHoạt động nhúm đụiTừ cụng thức tớnh C% hóy suy ra cỏccụng thức tớnh mct và m dd 100% C%.mddmct = C%mct. 100%mdd = ( 3 )( 4 )Ví dụ 1 Hoà tan 15g đường vào 50g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch . Bài giải Tóm tắt mct =15g mdm = 50g C% = ?- B1: Tính khối lượng dung dịch đường: mdd = mct + mdm = 15 + 50 =65 ( g )B2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường: = = 23,07% mddmct. 100%C% = 15 .100% 65 đáp số : 23,07%Ví dụ 2 Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 125g dung dịch. Tóm tắt C% = 14% mdd = 125g mct = ? Bài giảiB1: Tính khối lượng chất tan :Khối lượng H2SO4 có trong 125g dung dịch là:mH2SO4 = = = 17,5 (g) 100% C%.mddmct = 14% . 125 100% đáp số: 17,5gVí dụ 3 Hoà tan 50g đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ 25% . Hãy tính:Khối lượng dung dịch đường pha chế được.Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. Tóm tắt mct =50g C% = 25% a) mdd = ? b) mH2O =? Bài giảiKhối lượng dung dịch đường pha chế được: = = 200(g)b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế: mH2O = mdm = mdd – mct = 200 – 50 = 150 (g) C%mct. 100%mdd = 50 . 100%25% đáp số: a) mdd = 200g b) mdm = 150gGhi nhớ:Nồng độ phần trăm ( kớ hiệu là C% ) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan cú trong 100g dung dịch. C% = . 100% mddmctVận dụngBài 1 :Hoạt động cỏ nhõn Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%: A) hoà tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước? B) Hoà tan 10 g BaCl2 trong 150 g nước? C) Hoà tan 100 g BaCl2 trong 100 g nước ? D) Hoà tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước?Hóy chọn kết quả đỳng.Bài 2 :Hoạt động nhúm nhỏTrộn 50 g dung dịch muối ăn cú nồng độ 20% với 50 g dung dịch muối ăn cú nồng độ 5% . Tớnh nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Gợi ý-B1 : Tớnh khối lượng muối ăn cú trong 50 g dung dịch 20% ( dd 1 )- B2:Tớnh khối lượng muối ăn cú trong 50 g dung dịch 5% ( dd 2 )- B3: Tớnh khối lượng của dung dịch mới thu được ( dd 3 )- B4:tớnh khối lượng của chất tan mới thu được - B5: Tớnh nồng độ của dung dịch 3 Bài giảiB1: khối lượng muối ăn cú trong 50 g dung dịch 20% là: = =10(g)B2: khối lượng muối ăn cú trong 50 g dung dịch 5% là: = =2,5(g)B3: Khối lượng của dung dịch mới thu được là: mdd 3 = 50 + 50 = 100 (g)-B4: Khối lượng của chất tan thu được là:mct3 = 10 + 2,5 = 12,5 ( g ) 100% C%.mddmct(dd1) = 20% . 50 100%mct(dd2) = 5% . 50 100% 100% C%.mddNồng độ của dung dịch mới thu được là: = =12,5(g) mddmct. 100%C% = 12,5 .100% 100 Hướng dẫn về nhà:Học thuộc lý thuyết trong sgk.Làm bài tập 4, 5, 7 SGK/ 145
File đính kèm:
- tiet_62_nong_do_dung_dich.ppt